Thứ Sáu, 3 tháng 7, 2015

TỪ VỰNG MÔ TẢ TÍNH KHÍ VÀ VÍ DỤ +++CÁCH ĐẶT CÂU HỎI VỚI "WH"

TỪ VỰNG MÔ TẢ TÍNH KHÍ VÀ VÍ DỤ
Loyal: chung thủy, không thay đổi
Example: Even after he was sent to prison for murder, she still visited him every week. I don't think I would be so loyal if I was in her shoes.
...
Ví dụ: Ngay cả sau khi anh ta bị vào tù vì tội giết người, cô ta vẫn thăm viềng anh ta mỗi tuần. Tôi không nghĩ tôi sẽ chung thủy như vậy nếu tôi là cô ta.
Extrovert / extravert: người đầy nghị lực, vui vẻ.
Example: She's the life and soul of every party. She's really extrovert.
Ví dụ: Cô ta là cuộc sống và tinh thần của mỗi buổi tiệc. Cô ta thật sự sống động.
Warm: ấm áp và trìu mến.
Example: Bill's a really warm guy. If you ever need to ask a favour, he'll always try to help you out.
Ví dụ: Bill thật là một người nồng hậu. Nếu bạn cần được giúp điều gì, anh ta luôn cố gắng làm cho bạn.
Sociable: cởi mở, quảng giao, thích gặp gỡ người mới và gần gũi với người khác
Example: He's really sociable. He goes out every weekend, loves going to parties and has loads of friends.
Ví dụ: Anh ta thật quảng giao. Anh ta đi chơi vào mỗi cuối tuần, thích dự tiệc và có rất nhiều bạn bè.
Calm: điềm tĩnh, không lo lắng hoặc dễ bị kích động
Example: She's just who you want to be with in a crisis. She's so calm. She never gets flustered even when it's all going really badly, she just gets on with what she has to do without making a big fuss.
Ví dụ: Cô ta là người mà bạn sẽ muốn gần gũi khi bị khủng hoảng. Cô ta rất bình tĩnh. Cô ta không bao giờ bị kích động ngay cả khi tình hình rất xấu, cô ta chỉ thực hiện cái mà cô ta phải làm mà không gây một sự khó khăn nào.
Sensitive: nhạy cảm, hiểu cái người khác muốn.
Example: Even though he's a really aggressive boxer, at home he's a loving, sensitive father.
Ví dụ: Mặc dù anh ta là một võ sĩ quyền anh, nhưng khi ở nhà anh ta là một người cha đầy thương yêu và tình cảm.
Xem thêm


CÁCH ĐẶT CÂU HỎI VỚI "WH"
Wh-” được dùng làm trạng từ: “Where” (ở đâu), “When” (chừng nào, khi nào, hồi nào), “How” (như thế nào, ra sao, bằng cách nào, làm sao), “Why” (tại sao).
Mẫu câu:
...
When/ Where/ Why/ How + am/ is/ are + S + O ?
+ do/ does/ did
+ V_kk
+ have/ has/ had (nếu là trợ động từ ở các thì kép)
VD: where are you going? (Bạn đang đi đâu thế?)
- I am going to the school library. (Tôi đang đi đến thư viện trường.)
Why does he look so happy? Tại sao ông ấy trông có vẻ vui sướng vậy?
- He looks so happy because he has owned a brand-new car. Ông ấy trông vui sướng như vậy là vì ông mới tậu được một chiếc ô tô mới toanh.
Ghi chú: đối với “How”
- Khi sau “How” là từ chỉ thời gian, số lượng, trọng lượng, và đo lường:
How much + danh từ không đếm được ở số ít = bao nhiêu
How many + danh từ đếm được ở số nhiều = bao nhiêu
How long = bao lâu
How far = bao xa, xa cỡ nào
How wide = rộng bao nhiêu, rộng cỡ nào
How often = có thường không
VD: How far is it from Long Xuyên to Cần Thơ City? Long Xuyên cách Thành phố Cần Thơ bao xa?
- It is about 65 km from Long Xuyên to Cần Thơ City. Long Xuyên cách Thành phố Cần Thơ khoảng chừng 65 cây số.
How long will you stay in Đà Lạt? Bạn sẽ ở lại Đà Lạt trong bao lâu?
- For three days and a half. 3 ngày rưỡi.
- Khi dùng “How” để hỏi về phương tiện giao di chuyển.
VD: How does your son go to school everyday? Con trai của bạn đi học hằng ngày bằng phương tiện gì (bằng cách nào)?
He goes to school on foot. Nó cuốc bộ đi học.
He goes to school by bicycle. Nó đi học bằng xe đạp.
* Khi trả lời câu hỏi về phương tiện, sau “by” phải là danh từ số ít, không có mạo từ đứng trước.
Xem thêm

Cùng Ad ngắm những bạn nữ xinh xắn nhà Lenguyet.vn nhé Biểu tượng cảm xúc wink . Các bạn không chỉ xinh xắn mà còn biết lo lắng cho tương lai nữa Biểu tượng cảm xúc wink . Vừa xinh vừa giỏi ai lại không yêu nhỉ Biểu tượng cảm xúc colonthree


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét