Chủ Nhật, 18 tháng 10, 2015

Viết tắt trong tin nhắn tiếng Anh --(Text message)



Tiếng Mỹ vốn là vua viết tắt.
Từ ngày có "texting", chữ tắt càng mọc lên như rừng ..

Viết tắt trong tin nhắn tiếng Anh
(Text message)

Đây là những từ viết tắt tiếng Anh rất thường gặp như BTW, LOL... Có đôi lúc các bạn bối rối không biết nó là gì đúng không nào? Sau đây là tổng hợp những từ viết tắt hay sử dụng nhất trên internet hay text message:
 
G9: good night – chúc ngủ ngon
CU29: see you to night – tối nay gặp
10Q: cảm ơn
plz : please – xin làm ơn
IC : I see - tôi hiểu , tôi biết
4u : for you – cho bạn
asl : Tuổi , giới tính , nơi ở ?
lol : Cười
hehe: Cười
u : you
afk — away from keyboard – có việc bên ngoài , ko rảnh rỗi
bbl — be back later – trở lại sau
bbiab — be back in a bit – xin chờ xíu
kkz = okay
ttyl = talk to you later – nói chuyện sau
lv a mess = leave a message – Để lại tin nhé
lata = later [ bye]
n2m = not too much [when asked wassup] – không có gì
newayz = anyways – sao cũng được
gtg = gotta go – phải đi
noe = know – biết
noperz / nah = no – không
yupperz = yes - có
lolz = laugh out loud – cười lớn
teehee = cười [giggle] – cười
lmfao = laughing my f*ckin’ *ss off – cười đểu
nuthin’ = nothing – không có gì
BS = b*ll sh*t – nói láo , xạo
LD = later, dude – gặp sau nhé
OIC = oh I see
PPL = people
sup = what’s up – chuyện gì thế , sao rồi?
wan2tlk = want to talk? – muốn nói chuyện
wkd = weekend – cuối tuần
dts = dont think so – không nghĩ thế , không nghĩ vậy
cul8r = see you later – gặp sau = (cu)
aas = alive and smiling
gf = girlfriend
ga = go ahead – cứ tiếp tục đi
ilu = i love you
rme = rolling my eyes – ngạc nhiên
ss = so sorry – rất tiếc , rất xin lỗi
spk = speak
stw = search the web
thx = thanks
tc = take care – bảo trọng
hru = how are you – bạn có khỏe ko?
ybs = you’ll be sorry – bạn sẽ tiếc
wuf? = where are you from? – từ đâu đến
bc = because – bởi vì
otb = off to bed – đi ngủ
np = no problem – không sao , ko có chuyện gì
nbd = no big deal – không gì đâu . ko sao
tam = tomorrow A.M – sáng ngày mai
b4 = before – trước
wtg = way to go – đường đi
brb — be right back
btw — by the way – tiện thể , nhân tiện
cya — see ya = cu = cu later = cul8t
gmta — great minds think alike
imho — in my humble opinion
j/k — just kidding – nói chơi thôi
irl — in real life – cuộc sống thực , trong đời thực
nick — internet nickname
wb — welcome back – chào mừng đã trở lại
wtf? / WTF: what the f**k? – chuyện quái gì nữa đây
fu: **** you – /tiếng chửi thề.../
g2g: get to go – biến đi
wth= what the heck – kì quá
cuz = cause – nguyên nhân
dun = don’t - không
omg= oh my god – chúa ơi, trời ơi
omfg= oh my f**ing god = OMFG: chúa ơi, trời ơi (mức độ xã hội đen hơn)
dt = double team !
STFU: Shut The F**Up – im đi , trật tự đi
msg – message – tin nhắn
nvm - never mind – không sao
asap = as soon as possible – càng sớm càng tốt
gg = good game – chơi hay lắm
lmao = laugh my ass off
asl: age, sex, location (từ này là họ hay dùng nhất đấy.. lúc mới chat với bạn họ sẽ hỏi bạn về địa chỉ, giới tính, nơi sinh sống)
hs: head shot
nsice shot
n = and
kop = kind of pig
coz = cause - nguyên nhân
da = the

 
Những từ viết tắt, tiếng lóng này đã chính thức có mặt trong từ điển tiếng Anh Oxford:
 
OMG (Oh My God - ôi Chúa ơi)
IMHO (In My Honest Opinion - theo quan điểm của tôi)
LOL (Laughing Out Loud - cười to)
tbh (To be honest: Nói chân thành)...
 

  1. 2u = to you: đến bạn
  2. 2u2 = to you too: cũng đến bạn
  3. 2moro = tomorrow: ngày mai
  4. 4evr = forever: mãi mãi
  5. Abt = about: về
  6. atm = at the moment: vào lúc này (ko phải là máy rút tiền ATM)
  7. awsm = awesome: tuyệt vời
  8. ASL plz = age, sex, location please: xin cho biết tên, tuổi, giới
  9. Asap = as soon as possible: càng sớm càng tốt
10. B4 = before: trước
11. B4n = bye for now: Bây giờ phải chào (tạm biệt)
12. bcuz = because: bởi vì
13. bf = boyfriend: bạn trai
14. bk = back: quay lại
15. brb = be right back: sẽ trở lại ngay
16. bff = best friend forever: Mãi mãi là bạn tốt
17. btw = by the way: tiện thể
18. C = see: nhìn
19. Cld = could có thể (thời quá khứ của “can”)
20. cul8r = see you later: gặp lại bạn sau
21. cya = see ya = see you again: gặp lại bạn sau
22. def = definitely: dứt khoát
23. dw = Don't worry : không sao, đừng lo lắng
24. F2F = face to face: gặp trực tiếp (thay vì qua điện thoại hay online)
25. fyi = for your information: để bạn biết rằng
26. G2g (hoặc “gtg”) = got to go: phải đi bây giờ
27. GAL = get a life: hãy để cho tôi/cô ấy/anh ấy/họ yên
28. gd =good: tốt, tuyệt
29. GGP = gotta go pee: tôi phải đi tè (ý là nói lẹ lên) :))
30. Gimmi = give me: đưa cho tôi
31. Gr8 = great: tuyệt
32. GRRRRR = growling (tiếng): gầm gừ
33. gf = girlfriend: bạn gái
34. HAK (hoặc “H&K”) = hugs and kisses: ôm hôn thắm thiết
35. huh = what: cài gì hả
36. idk = i don't know: tôi không biết
37. ilu or ily = i love you: tôi yêu bạn
38. ilu2 or ily2: tôi cũng yêu bạn
39. ilu4e or ily4e: anh/em mãi yêu em/anh
40. init = isn’t it: có phải không
41. kinda = kind of: đại loại là
42. l8 = late: muộn
43. l8r = later: lần sau
44. lemme = let me: để tôi
45. lol = laugh out loud: cười vỡ bụng
46. lmao = laughing my ass off: cười ... - tạm dịch là - rụng mông
47. msg = message: tin nhắn
48. n = and: và
49. nvr = never: không bao giờ
50. Ofcoz = of course: dĩ nhiên
51. omg = oh my god: Chúa ơi
52. Pls (hoặc “plz”) = please: làm ơn
53. rofl = roll on floor laughing: cười lăn ra sàn
54. r = are: (nguyên thể là “to be”) thì, là
55. soz = sorry: xin lỗi
56. Sup = What's up: Vẫn khỏe chứ?
57. Ths = this: cái này
58. Tks (hoặc Tnx, hay Thx) = thanks: cảm ơn
59. ty = thank you: cảm ơn bạn
60. U = you: bạn/các bạn
61. U2 = you too: bạn cũng vậy
62. Ur = your: của bạn
63. vgd = very good: rất tốt
64. W8 = wait: Hãy đợi đấy
65. Wanna = want to: muốn
66. xoxo = hugs and kisses: ôm và hôn nhiều

Thứ Hai, 5 tháng 10, 2015

PHRASES from FUCK]

[PHRASES from FUCK]
Cái này chống chỉ định với trẻ dưới 18 và người lớn trên 25, dùng trong các trường hợp khẩn thiết thôi nhé :))
fuck me: Dùng để thể hiện khi bạn thấy thứ gì đó gây ngạc nhiên hoặc là gây ấn tượng
...
fuck around: làm chuyện ruồi bu kiến đậu, phí phạm thời gian, như dã tràng xe cát biển đông
e.g. Will you stop fucking around? (Mày có thôi làm cái chuyện ruồi bu kiến đậu đó hay không?)
fuck sb around: làm phiền, làm tốn thời gian của ai đó, phá bĩnh họ.
e.g. Don't fuck me around, Ok? (Mày đừng có phá tao nữa được không?)
fuck sb over: ngược đãi, hành hạ ai
e.g. They'll just fuck you over if you let them. (Mày cứ để im vậy, chúng nó sẽ hành hà, ngược đãi mày hoài luôn đấy)
fuck off! Biến mày! Cút mày!
fuck sb up: phá hỏng, làm hư ai đó
e.g. Heroins fuck him up: Ma túy phá hỏng cuộc đời anh ta.
fuck sth up: làm lộn xộn, rối tung lên
e.g. I'm scared of fuck things up. (Tôi sợ làm mọi thứ rối tung lên)
fuck with somebody: Làm phiền ai đó, quấy rối ai đó
e.g If I were you, I wouldn't fuck with John. (Nếu tôi là Cô, tôi sẽ không bám theo đuôi anh John nữa)
Xem thêm

7 TỪ ĐA NGHĨA THƯỜNG GẶP

7 TỪ ĐA NGHĨA THƯỜNG GẶP
1/ Book: cuốn sách / đặt chỗ.
– Read a book: đọc 1 cuốn sách.
– Book a flight: đặt 1 chuyến bay....
2/ Handle: tay cửa / xử lý, giải quyết.
– Have a black handle: tay cửa màu đen.
– Handle the problem: xử lý vấn đề.
3/ Rest: nghỉ ngơi / phần còn lại.
– Take a rest on the beach: nghỉ ngơi trên bãi biển.
– Finish the rest of the work: hoàn thành nốt phần còn lại của công việc.
4/ Check: séc / kiểm tra.
– Pay by check: trả bằng séc.
– Check the price: kiểm tra giá.
5/ Line: hàng lối / dòng (sản phẩm).
– Stand in line: xếp hàng.
– One of our popular lines: một trong những dòng sản phẩm được yêu thích.
5/ Notice: mẩu thông báo / nhận thấy, phát hiện.
– Read the notice: đọc mẩu thông báo.
– Notice he left early: thấy anh ấy rời đi rất sớm.
6/ Break: nghỉ giải lao / làm vỡ, hỏng.
– Take a break: nghỉ giải lao.
– Who broke this computer?: ai làm hỏng cái máy tính thế?
7/ Board: bảng / ban quản lý / lên (máy bay, tàu xe)
– A bulletin board: bảng thông báo.
– A board meeting: cuộc họp ban quản lý.
– Board the plane for New York: lên máy bay tới New York.

CỤM TỪ THÔNG DỤNG (tiếp)

NHỮNG CỤM TỪ NỐI THƯỜNG DÙNG TRONG VĂN VIẾT
It is worth noting that : đáng chú ý là
It was not by accident that… : không phải tình cờ mà…
What is more dangerous, .. : nguy hiểm hơn là...
But frankly speaking, .. : thành thật mà nói
Be affected to a greater or less degree : ít nhiều bị ảnh hưởng
According to estimation,… : theo ước tính,…
According to statistics, …. : theo thống kê,..
According to survey data,.. theo số liệu điều tra,..
Viewed from different angles, … : nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau
As far as I know,….. theo như tôi được biết,..
Not long ago ; cách đâu không lâu
More recently, …gần đây hơn,….
What is mentioning is that… điều đáng nói là ….
There is no denial that… không thể chối cải là…
To be hard times : trong lúc khó khăn
According to a teacher who asked not to be named,.. theo một giáo viên đề nghị giấu tên,…
Make best use of : tận dụng tối đa
In a little more detail : chi tiết hơn một chút
From the other end of the line : từ bên kia đầu dây (điện thoại)
Doing a bit of fast thinking, he said .. sau một thoáng suy nghỉ, anh ta nói…
I have a feeling that.. tôi có cảm giác rằng…

Xem them
MỘT SỐ CỤM ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Catch sight of :bắt gặp
Lose sight of :mất hút
Make fun of :chế giễu...
Lose track of :mất dấu
Keep track of: theo sát
Take account of :lưu tâm (~ take into account)
Take into account ~ Take into consideration ~ To anticipate: lường trước
Take note of, take notice of :để ý
Take care of :chăm sóc
Take advantage of :lợi dụng
Take leave of :từ biệt
Give birth to : sinh con
Give place to ~ make way for :nhường chỗ
Give way to ~ make way for :nhượng bộ, chịu thua, nhường đường
Pay attention to :chú ý
Put an end to :kết thúc, đặt dấu chấm hết
Put a stop to :chấm dứt
Set fire to :đốt cháy
Make a contribution to : góp phần
Lose touch with :mất liên lạc
Stay in touch, keep in touch: giữ liên lạc
Keep pace with :theo kịp
Keep correspondence with :liên lạc thư từ
Make room for ~ to accommodate = to provide room for, to have room for : dọn chỗ, bố trí nơi ăn chỗ ở
Make allowance for :chiếu cố
Show affection for : cưng, nựng, yêu chiều
Feel pity for :thương xót, thương hại
Feel sorry for : thương cảm
Feel regret for :ân hận
Feel sympathy for :thông cảm
Take/have pity on :thương xót
Make a decision on :quyết định
Make complaint about :kêu ca, phàn nàn
Make a fuss about :làm om xòm
Play an influence over :có ảnh hưởng
Get victory over :chiến thắng
Take interest in:quan tâm
Have faith in :tin tưởng
Feel ashamed at: xấu hổ về
Have a look at: nhìn

===
▲ Đăng ký học thử Free ngay tại : http://lenguyet.vn/hocthu.php
▲ Hãy đến Lenguyet.vn để trải nghiệm cảm giác THÈM nói tiếng anh mỗi ngày bạn nhé!
Xem them





CỤM TỪ THÔNG DỤNG (tiếp)
No way : Còn lâu
No problem : Dễ thôi
No offense: Không phản đối...
So? : Vậy thì sao?
So So : Thường thôi
So what? : Vậy thì sao?
No choice : Hết cách,
No hard feeling : Không giận chứ
Not a chance : Chẳng bao giờ
Now or never : ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ
No way out/ dead end : không lối thoát, cùng đường
No more : Không hơn
No more, no less : Không hơn, không kém
No kidding ? : Không nói chơi chứ ?
Never say never : Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ
None of your business :Không phải chuyện của anh
Stay in touch : Giữ liên lạc
Step by step : Từng bước một
See ? : Thấy chưa?
Sooner or later : Sớm hay muộn
Shut up ! : Im Ngay

The Best Choice In My Life

The Best Choice In My Life Biểu tượng cảm xúc smile
Cứ đến bài này là có tầm chục bạn học viên sẽ lựa chọn Lenguyet.vn là best choice Biểu tượng cảm xúc smile . Âu cũng là hạnh phúc Biểu tượng cảm xúc smile

THÀNH NGỮ VỀ THỜI GIAN:

THÀNH NGỮ VỀ THỜI GIAN:
- Time is money, so no one can put back the clock
Thời gian là vàng nên không thể xoay ngược kim của nó
- Time flies like an arrow...
Thời gian thoát thoát thoi đưa
- Time and tide waits for no man
Thời gian không chờ đợi ai
- Time is the great healer
Thời gian chữa lành mọi vết thương
- Every minute seem like a thousand
Mỗi giây dài tựa thiên thu
- Let bygones be bygones
Đừng nhắc lại chuyện quá khứ
- Time is the rider that breaks youth
Thời gian tàn phá tuổi trẻ
- Better late than never
Thà trễ còn hơn không bao giờ
- Time, which strengthens friendship, weakens love
Thời gian làm tình bạn thắm thiết, nhưng lại hao mòn tình yêu
- Slow and steady wins the race
Chậm mà chắc

Xem them

28 LOẠI CÁ TIẾNG ANH

28 LOẠI CÁ TIẾNG ANH
1. Sea horse /siː hɔːsiz/ => cá ngựa
2. Trout /traʊt/ => cá hồi
3. Swordfish /ˈsɔːd.fɪʃ/ => cá kiếm...
4. Eel /iːl/ => cá chình
5. Shark /ʃɑːk/ => cá mập
6. Stingray /ˈstɪŋ.reɪ/ => cá đuối gai độc
7. Flounder /ˈflaʊn.dəʳ/ => cá bơn
8. Alligator /ˈæl.ɪ.geɪ.təʳ/ => cá sấu Mỹ
9. Tuna-fish /'tju:nə fi∫/ => cá ngừ đại dương
10. Goby /´goubi/ => cá bống
11. Loach /loutʃ/ => cá chạch
12. Carp /ka:p/ => cá chép
13. Anchovy /´æntʃəvi/ => cá cơm
14. Skate /skeit/ => cá đuối
15. Cyprinid /'sairǝnid/ => cá gáy
16. Dolphin /´dɔlfin/ => cá heo
17. Salmon /´sæmən/ => cá hồi
18. Snapper /´snæpə/ => cá hồng
19. Whale /weil/ => cá kình
20. Shark /ʃa:k/ => cá mập
21. Whale /weil/ => cá voi
22. Puffer /´pʌfə/ => cá nóc
23. Snake-head => cá quả
24. Anabas /ān'ə-bās'/ => cá rô
25. Codfish /´kɔd¸fiʃ/ => cá thu
26. Herring /´heriη/ => cá trích
27. Dory /´dɔ:ri/ => cá mè
28. Scad /skæd/ => cá bạc má

TỔNG HỢP TỪ VỰNG VỀ NGHỀ NGHIỆP

TỔNG HỢP TỪ VỰNG VỀ NGHỀ NGHIỆP
CÁC NGHỀ ÍT PHỔ BIẾN (Bị cấm)
Arms Dealer : Lái Súng/Người Buôn Vũ Khí
Burglar : Kẻ Trộm
Drug Dealer : Người Buôn Thuốc Phiện
Forger : Người Làm Giả (Chữ Ký, Giấy Tờ...)
Lap Dancer : Gái Nhảy
Mercenary : Tay Sai/Lính Đánh Thuê
Pickpocket : Kẻ Móc Túi
Pimp : Ma Cô
Prostitute : Gái Mại Dâm
Smuggler : Người Buôn Lậu
Stripper : Người Múa Điệu Thoát Y
Thief : Kẻ Cắp
KINH DOANH
Accountant : Kế Toán
Actuary : Chuyên Viên Thống Kê
Advertising Executive : Phụ Trách/Trưởng Phòng Quảng Cáo
Bank Clerk : Nhân Viên Giao Dịch Ngân Hàng
Bank Manager : Người Quản Lý Ngân Hàng
Businessman : Nam Doanh Nhân
Businesswoman : Nữ Doanh Nhân
Economist : Nhà Kinh Tế Học
Financial Adviser : Cố Vấn Tài Chính
Health And Safety Officer : Nhân Viên Y Tế Và An Toàn Lao Động
Hr Manager (Viết Tắt Của human Resources Manager) : Trưởng Phòng Nhân Sự
Insurance Broker : Nhân Viên Môi Giới Bảo Hiểm
Pa (Viết Tắt Của Personal Assistant) : Thư Ký Riêng
Investment Analyst : Nhà Phân Tích Đầu Tư
Project Manager : Trưởng Phòng/ Quản Lý Dự Án
Marketing Director : Giám Đốc Marketing
Management Consultant : Cố Vấn Cho Ban Giám Đốc
Manager : Quản Lý/ Trưởng Phòng
Office Worker : Nhân Viên Văn Phòng
Receptionist : Lễ Tân
Recruitment Consultant : Chuyên Viên Tư Vấn Tuyển Dụng
Sales Rep (Viết Tắt Của sales Representative) : Đại Diện Bán Hàng
Salesman / Saleswoman : Nhân Viên Bán Hàng (Nam / Nữ)
Secretary : Thư Ký
Stockbroker : Nhân Viên Môi Giới Chứng Khoán
Telephonist : Nhân Viên Trực Điện Thoại
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Database Administrator : Nhân Viên Quản Lý Cơ Sở Dữ Liệu
Programmer : Lập Trình Viên Máy Tính
Software Developer : Nhân Viên Phát Triển Phần Mềm
Web Designer : Nhân Viên Thiết Kế Mạng
Web Developer : Nhân Viên Phát Triển Ứng Dụng Mạng
BÁN LẺ
Antique Dealer : Người Buôn Đồ Cổ
Art Dealer : Người Buôn Các Tác Phẩm Nghệ Thuật
Baker : Thợ Làm Bánh
Barber : Thợ Cắt Tóc
Beautician : Nhân Viên Làm Đẹp
Bookkeeper : Kế Toán
Bookmaker : Nhà Cái (Trong Cá Cược)
Butcher : Người Bán Thịt
Buyer : Nhân Viên Vật Tư
Cashier : Thu Ngân
Estate Agent : Nhân Viên Bất Động Sản
Fishmonger : Người Bán Cá
Florist : Người Trồng Hoa
Greengrocer : Người Bán Rau Quả
Hairdresser : Thợ Làm Đầu
Sales Assistant : Trợ Lý Bán Hàng
Shop Assistant : Nhân Viên Bán Hàng
Shopkeeper : Chủ Cửa Hàng
Store Detective : Nhân Viên Quan Sát Khách Hàng (Để Ngăn Chặn Ăn Cắp Trong Cửa Hàng)
Store Manager : Người Quản Lý Cửa Hàng
Tailor : Thợ May
Travel Agent : Nhân Viên Đại Lý Du Lịch
Wine Merchant : Người Buôn Rượu
Y TẾ VÀ CÔNG TÁC XÃ HỘI
Carer : Người Làm Nghề Chăm Sóc Người Ốm
Counsellor : Ủy Viên Hội Đồng
Dentist : Nha Sĩ
Dental Hygienist : Chuyên Viên Vệ Sinh Răng
Doctor : Bác Sĩ
Midwife : Bà Đỡ/Nữ Hộ Sinh
Nanny : Vú Em
Nurse : Y Tá
Optician : Bác Sĩ Mắt
Paramedic : Trợ Lý Y Tế (Chăm Sóc Bệnh Nhân, Cấp Cứu)
Pharmacist Hoặc chemist : Dược Sĩ (Người Làm Việc Ở Hiệu Thuốc)
Physiotherapist : Nhà Vật Lý Trị Liệu
Psychiatrist : Nhà Tâm Thần Học
Social Worker : Người Làm Công Tác Xã Hội
Surgeon : Bác Sĩ Phẫu Thuật
Vet Hoặc Veterinary Surgeon : Bác Sĩ Thú Y
NGHỀ SỬ DỤNG KỸ NĂNG ĐÔI BÀN TAY
Blacksmith : Thờ Rèn
Bricklayer : Thợ Xây
Builder : Thợ Xây
Carpenter : Thợ Mộc
Chimney Sweep : Thợ Cạo Ống Khói
Cleaner : Người Lau Dọn
Decorator : Người Làm Nghề Trang Trí
Driving Instructor : Giáo Viên Dạy Lái Xe
Electrician : Thợ Điện
Gardener : Người Làm Vườn
Glazier : Thợ Lắp Kính
Groundsman : Nhân Viên Trông Coi Sân Bóng
Masseur : Nam Nhân Viên Xoa Bóp
Masseuse : Nữ Nhân Viên Xoa Bóp
Mechanic : Thợ Sửa Máy
Pest Controller : Nhân Viên Kiểm Soát Côn Trùng Gây Hại
Plasterer : Thợ Trát Vữa
Plumber : Thợ Sửa Ống Nước
Roofer : Thợ Lợp Mái
Stonemason : Thợ Đá
Tattooist : Thợ Xăm Mình
Tiler : Thợ Lợp Ngói
Tree Surgeon : Nhân Viên Bảo Tồn Cây
Welder : Thợ Hàn
Window Cleaner : Thợ Lau Cửa Sổ
DU LỊCH VÀ KHÁCH SẠN
Barman : Nam Nhân Viên Quán Rượu
Barmaid : Nữ Nhân Viên Quán Rượu
Bartender : Nhân Viên Phục Vụ Quầy Bar
Bouncer : Bảo Vệ (Chuyên Chặn Cửa Những Khách Không Mong Muốn)
Cook : Đầu Bếp
Chef : Đầu Bếp Trưởng
Hotel Manager : Quản Lý Khách Sạn
Hotel Porter : Nhân Viên Khuân Đồ Ở Khách Sạn
Pub Landlord : Chủ Quán Rượu
Tour Guide Hoặc Tourist Guide : Hướng Dẫn Viên Du Lịch
Waiter : Bồi Bàn Nam
Waitress : Bồi Bàn Nữ
VẬN TẢI
Air Traffic Controller : Kiểm Soát Viên Không Lưu
Baggage Handler : Nhân Viên Phụ Trách Hành Lý
Bus Driver : Người Lái Xe Buýt
Flight Attendant (Thường Được Gọi Là Air Steward,Air Stewardess, Hoặc Air Hostess) : Tiếp Viên Hàng Không
Lorry Driver : Lái Xe Tải
Sea Captain Hoặc Ship's Captain : Thuyền Trưởng
Taxi Driver : Lái Xe Taxi
Train Driver : Người Lái Tàu
Pilot : Phi Công
VĂN THƠ VÀ NGHỆ THUẬT SÁNG TẠO
Artist : Nghệ Sĩ
Editor : Biên Tập Viên
Fashion Designer : Nhà Thiết Kế Thời Trang
Graphic Designer : Người Thiết Kế Đồ Họa
Illustrator : Họa Sĩ Vẽ Tranh Minh Họa
Journalist : Nhà Báo
Painter : Họa Sĩ
Photographer : Thợ Ảnh
Playwright : Nhà Soạn Kịch
Poet : Nhà Thơ
Sculptor : Nhà Điêu Khắc
Writer : Nhà Văn
THỂ THAO VÀ VUI CHƠI GIẢI TRÍ
Actor : Nam Diễn Viên
Actress : Nữ Diễn Viên
Comedian : Diễn Viên Hài
Composer : Nhà Soạn Nhạc
Dancer : Diễn Viên Múa
Film Director : Đạo Diễn Phim
Dj (Viết Tắt Của Disc Jockey) : Dj/Người Phối Nhạc
Musician : Nhạc Công
Newsreader : Phát Thanh Viên (Chuyên Đọc Tin)
Singer : Ca Sĩ
Television Producer : Nhà Sản Xuất Chương Trình Truyền Hình
Tv Presenter : Dẫn Chương Trình Truyền Hình
Weather Forecaster : Dẫn Chương Trình Thời Tiết
Choreographer : Biên Đạo Múa
Dance Teacher / Dance Instructor : Giáo Viên Dạy Múa
Fitness Instructor: Huấn Luyện Viên Thể Hình
Martial Arts Instructor: Giáo Viên Dạy Võ
Personal Trainer: Huấn Luận Viên Thể Hình Cá Nhân
Professional Footballer: Cầu Thủ Chuyên Nghiệp
Sportsman: Người Chơi Thể Thao (Nam)
Sportswoman: Người Chơi Thể Thao (Nữ)
LUẬT VÀ AN NINH TRẬT TỰ
Barrister : Luật Sư Bào Chữa (Luật Sư Chuyên Tranh Luận Trước Tòa)
Bodyguard : Vệ Sĩ
Customs Officer : Nhân Viên Hải Quan
Detective : Thám Tử
Forensic Scientist : Nhân Viên Pháp Y
Judge : Quan Tòa
Lawyer : Luật Sư Nói Chung
Magistrate : Quan Tòa (Sơ Thẩm)
Police Officer (Thường Được Gọi Là Policeman hoặc Policewoman) : Cảnh Sát
Prison Officer : Công An Trại Giam
Private Detective : Thám Tử Tư
Security Officer : Nhân Viên An Ninh
Solicitor : Cố Vấn Pháp Luật
Traffic Warden : Nhân Viên Kiểm Soát Việc Đỗ Xe
Politician : Chính Trị Gia
GIÁO DỤC
Lecturer: Giảng Viên
Music Teacher Giáo Viên Dạy Nhạc
Teacher Giáo Viên
Teaching Assistant Trợ Giảng
Quân Sự
Airman / Airwoman Lính Không Quân
Sailor Thủy Thủ
Soldier Người Lính
CÁC NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN KHOA HỌC
Biologist Nhà Sinh Học
Botanist Nhà Thực Vật Học
Chemist Nhà Hóa Học
Lab Technician (Viết Tắt Của Laboratory Technician) Nhân Viên Phòng Thí Nghiệm
Meteorologist Nhà Khí Tượng Học
Physicist Nhà Vật Lý
Researcher Nhà Nghiên Cứu
Scientist Nhà Khoa Học
Tôn Giáo
Imam Thầy Tế
Priest Thầy Tu
Rabbi Giáo Sĩ Do Thái
Vicar Cha Sứ
===
▲ Đăng ký học thử FREE ngay tại : http://lenguyet.vn/hocthu.php
▲ Hãy đến Lenguyet.vn để trải nghiệm cảm giác THÈM nói tiếng anh mỗi ngày bạn nhé! Biểu tượng cảm xúc wink

ĐỦ THỂ LOẠI BẠN TRONG TIẾNG ANH

ĐỦ THỂ LOẠI BẠN TRONG TIẾNG ANH
Bạn có tất cả những người bạn kể dưới chưa ? Liệt kê và tag họ vào nhé Biểu tượng cảm xúc heart
Schoolmate /ˈskuːlmeɪt/ : bạn cùng trường
...
Classmate /ˈklæsmeɪt/ : bạn cùng lớp
Roommate /ˈruːmmeɪt/ : bạn cùng phòng
Playmate /ˈpleɪmeɪt/ : bạn cùng chơi (đi chơi chung ^^)
Soulmate /ˈsoʊlmeɪt/ : bạn tâm giao/tri kỷ
Colleague /ˈkɑːliːɡ/ : bạn đồng nghiệp
Fellow /ˈfeloʊ/ : đồng chí
Partner /ˈpɑːrtnər/ : đối tác, cộng sự, vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơi trong các môn thể thao.
Associate /əˈsoʊʃieɪt/ : tương đương với partner trong nghĩa là đối tác, cộng sự. nhưng không dùng với nghĩa là vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơi trong các môn thể thao.
Buddy /ˈbʌdi/ : bạn nhưng thân thiết hơn một chút.
Ally /ˈælaɪ/ : bạn đồng minh
Companion /kəmˈpæniən/ : bầu bạn, bạn đồng hành
Boyfriend /ˈbɔɪfrend/ : bạn trai
Girlfriend /ˈɡɜːrlfrend/ : bạn gái
BFF = Best Friend Forever : bạn thân nhất
Close friend : bạn thân (thân hơn buddy nhưng vẫn thua BFF ^^)
Pen pal /pen.pæl/ (American): bạn qua thư = penfriend (British)
Xem thêm

NHỮNG TÍNH TỪ CÓ ĐUÔI "LY"]

NHỮNG TÍNH TỪ CÓ ĐUÔI "LY"]
Beastly = đáng kinh tởm
Brotherly = như anh em
Comely = duyên dáng...
Costly = đắt đỏ
Cowardly = hèn nhát
Friendly = thân thiện
Ghastly = rùng rợn
Ghostly = mờ ảo như ma
Godly = sùng đạo
Goodly = có duyên
Holy = linh thiêng
Homely = giản dị
Humanly = trong phạm vi của con người
Lively = sinh động
Lonely = lẻ loi
Lovely = đáng yêu
Lowly = hèn mọn
Manly = nam tính
Masterly = tài giỏi
Miserly = keo kiệt
Scholarly = uyên bác
Shapely = dáng đẹp
Silly = ngớ ngẩn
Timely = đúng lúc
Ugly = xấu xí
Ungainly = vụng về
Unruly = ngỗ ngược
Unsightly = khó coi
Unseemly = không phù hợp
Unworldly = thanh tao

Xem thêm

MẪU CÂU DÙNG KHI ĐI MUA SẮM

MẪU CÂU DÙNG KHI ĐI MUA SẮM
– Can / May I help you?
Em có thể giúp gì cho anh/ chị?
– Can I help you find something?
Em có thể giúp anh tìm gì ạ?
– What colour would you like?
Chị muốn lấy màu gì?
– What size would you like?
Chị muốn lấy size nào?
– Is there anything else I can help you with?
Em có thể giúp gì cho anh nữa không?
– Would you like to try it on?
Chị có muốn thử nó không ạ?
– Is that any good?
Cái này được không ạ?
– What can I do for you?
Em có thể làm gì cho chị ạ?
– How does it fit?
Nó vừa chứ?
– How about this one?
Cái này thì sao hả chị?
– Anything else?
Gì nữa không ạ?
– Would you like anything else?
Anh có muốn gì nữa không ạ?
– Excuse me, do you work here?
Xin hỏi, bạn làm ở đây phải không?
– Could you help me please?
Bạn có thể giúp tôi được không?
– I’m looking for a ….
Tôi muốn tìm …
– I’m trying to find a ….
Tôi đang cố tìm …
– Could you tell me where the …. is, please?
Bạn có thể nói cho tôi … đặt ở đâu không?
– How much is this?/ How much does this cost?
Giá cái này bao nhiêu?
– How much are these?
Những cái này hết bao nhiêu?
– Where can I find the …. ?
Tôi có thể tìm … ở đâu?
– Do you sell …. ?/ Do you have any … ?
Bạn có bán…?
– Would you have this in another colour?
Bạn có màu khác không?
– Have you got anything cheaper?/ Do you have something less pricey (expensive)?
Có cái nào rẻ hơn không?
– Do you have this item in stock?
Bạn còn sản phẩm này trong kho không?
– Do you have a smaller/bigger/larger size?
Bạn có size nhỏ hơn/ lớn hơn/ rộng hơn?
– Do you know where else I could try?/ Where is the changing/fitting room? Is there somewhere I can try it/this/them on, please?
Tôi có thể thử đồ ở đâu nhỉ?
– Does it come with a guarantee/warranty?
Liệu nó có bảo hành không?
– Where can I weigh my groceries?
Tôi có thể cân đồ ở đâu?
– Do/Can you deliver?
Bạn có giao hàng không?
– Do you have a refund policy?
Bên bạn có chính sách hoàn trả không?
– Is this in the sale?
Cái này có đang giảm giá không?
– I’m afraid that’s the only colour we have.
Tôi e rằng chỉ có màu này thôi.
– Sorry, we don’t have any more in stock.
Xin lỗi nhưng chúng tôi không còn mẫu này trong kho nữa.
– Sorry, we don’t sell those / them here.
Xin lỗi, chúng tôi không bán loại sản phẩm này ở đây.
– I’m afraid we don’t have any more left.
Tôi e rằng chúng tôi không còn hàng nữa.
– I have exactly what you’re looking for.
Tôi có chính thứ bạn đang tìm.
– This one is on sale right now!
Cái này đúng là đang giảm giá ạ!
– It comes with a manufacturer’s warranty.
Nó có bảo hành từ nhà sản xuất.
– It comes with a 01 year guarantee.
Cái này bảo hành 01 năm ạ.
– The changing / fitting rooms are that way.
Phòng thử đồ ở bên kia ạ.
– The scales are by the counter over there. That’s where you can weigh your groceries.
Cân ở ngay trên quầy tính tiền. Bạn có thể cân hàng ở đó.
– That one is ….(price).
Cái kia có giá …
– They’re ….(price) each.
Mỗi cái này có giá …
– You can get a refund if you keep the receipt safe, and bring it back within 2 weeks.
Bạn sẽ được hoàn trả nếu giữ nó an toàn và mang trả trong 02 tuần.
– I don’t need any help. I’m just browsing, thanks.
Tôi không cần giúp gì đâu. Tôi chỉ lướt qua thôi, cảm ơn!
– No, I’m just looking, thanks.
Không, tôi vẫn đang xem, cảm ơn!
– Wow, that’s cheap!
Ồ, rẻ quá!
– That’s good value.
Giá ổn đấy.
– Oh, that’s expensive.
Ồ đắt quá!
– That’s quite reasonable.
Giá khá hợp lý.
– That’s a little over my budget.
Nó hơn quá so với ngân sách của bên mình.
– That’s not exactly what I’m looking for.
Nó không phải cái tôi đang tìm.
– I’ll take it.
Tôi lấy nó.
– I’ll take this, please.
Tôi sẽ lấy nó.
– It’s too long / too short.
Quá dài/ quá ngắn
– It’s too tight / too loose.
Quá chật/ quá rộng.

500 từ phổ biến nhất trong tiếng Anh:

500 từ phổ biến nhất trong tiếng Anh:
Bạn nào mà biết các từ này rồi, thì cũng đừng tự nhận là mình không biết gì về tiếng Anh nhé: http://www.world-english.org/english500.htm

22 LOẠI Từ Nối

22 LOẠI Từ Nối
1. Concluding (Kết Luận):
– To Conclude,
– In Conclusion,
– To Summarise,
– In Summary,
– In Short,
– To Conclude With,
2. Những Từ Dấu Hiệu Chỉ Nguyên Nhân, Hệ Quả
• Accordingly (Theo Như)
• And So (Và Vì Thế)
• As A Result (Kết Quả Là)
• Consequently (Do Đó)
• For This Reason (Vì Lý Do Này Nên)
• Hence, So, Therefore, (Vì Vậy)
• Then (Sau Đó)
3. Những Dấu Hiệu Chỉ Sự So Sánh
• By The Same Token (Bằng Những Bằng Chứng Tương Tự Như Thế)
• In Like Manner (Theo Cách Tương Tự)
• In The Same Way (Theo Cách Giống Như Thế)
• In Similar Fashion (Theo Cách Tương Tự Thế)
• Likewise, Similarly (Tương Tự Thế)
• ….Similar To…
• Similarly,
• In Much The Same Way,
• …As…As…
4. Những Dấu Hiệu Chỉ Sự Đối Lập
• But, Yet (Nhưng)
• However, Nevertheless (Tuy Nhiên)
• In Contrast, On The Contrary (Đối Lập Với)
• Instead (Thay Vì)
• On The Other Hand (Mặt Khác)
• Still (Vẫn)
5.Từ Nối Câu Chỉ Sự Nhắc Lại
-In Other Words: Nói Cách Khác
-In Short: Nói Ngắn Gọn Lại Thì
-In Simpler Terms: Nói Theo Một Cách Đơn Giản Hơn Là
-That Is: Đó Là
-To Put It Differently: Nói Khác Đi Thì
-Ti Repeat: Để Nhắc Lại
6. Những Từ Dấu Hiệu Chỉ Kết Luận Hoặc Tổng Kết.
• And So (Và Vì Thế)
• After All (Sau Tất Cả)
• At Last, Finally (Cuối Cùng)
• In Brief (Nói Chung)
• In Closing (Tóm Lại Là)
• In Conclusion (Kết Luận Lại Thì)
• On The Whole (Nói Chung)
• To Conclude (Để Kết Luận)
• To Summarize (Tóm Lại)
7. Từ Dấu Hiệu Để Chỉ Ví Dụ
• As An Example
• For Example
• For Instance
• Specifically
• To Illustrate
8. Những Từ Dấu Hiệu Chỉ Sự Khẳng Định
• In Fact (Thực Tế Là)
• Indeed (Thật Sự Là)
• Especially (Đặc Biệt Là)
9. Những Từ Dấu Hiệu Chỉ Địa Điểm
• Above (Phía Trên)
• Alongside (Dọc)
• Beneath (Ngay Phía Dưới)
• Beyond (Phía Ngoài)
• Farther Along (Xa Hơn Dọc Theo…)
• In Back (Phía Sau)
• In Front (Phía Trước)
• Nearby (Gần)
• On Top Of (Trên Đỉnh Của)
• To The Left (Về Phía Bên Trái)
• To The Right (Về Phía Bên Phải)
• Under (Phía Dưới)
• Upon (Phía Trên)
10. Những Từ Dấu Hiệu Chỉ Sự Nhắc Lại
• In Other Words (Nói Cách Khác)
• In Short (Nói Ngắn Gọn Lại Thì)
• In Simpler Terms (Nói Theo Một Cách Đơn Giản Hơn)
• That Is (Đó Là)
• To Put It Differently (Nói Khác Đi Thì)
• To Repeat (Để Nhắc Lại)
11. Những Từ Chỉ Dấu Hiệu Thời Gian
∙ Afterward (Về Sau)
∙ At The Same Time (Cùng Thời Điểm)
∙ Currently (Hiện Tại)
∙ Earlier (Sớm Hơn)
∙ Formerly (Trước Đó)
∙ Immediately (Ngay Lập Tức)
∙ In The Future (Trong Tương Lai)
∙ In The Meantime (Trong Khi Chờ Đợi)
∙ In The Past (Trong Quá Khứ)
∙ Later (Muộn Hơn)
∙ Meanwhile (Trong Khi Đó)
∙ Previously (Trước Đó)
∙ Simultaneously (Đồng Thời)
∙ Subsequently (Sau Đó)
∙ Then (Sau Đó)
∙ Until Now (Cho Đến Bây Giờ)
12. Generalising (Tổng Quát, Nói Chung)
– Generally,
– In General,
– Generally Speaking,
– Overall,
– On The Whole,: On The Whole,I Think It Is A Good Idea But I Would Still Like To Study It Further.
- All Things Considered,
13. Specifying (Nói Chi Tiết, Cụ Thể)
– In Particular,
– Particularly,
– Specifically,
– To Be More Precise,
14. Expressing Your Opinion (Nêu Lên Ý Kiến Của Mình):
– In My Opinion,
– Personally,
– From My Point Of View,
– From My Perspective,
– It Seems To Me That…
– I Believe That…
– It Appears To Me That …
15. Contrasting Ideas (Đưa Ra Ý Kiến Đối Lập):
– However,
– Nevertheless,
– On The Other Hand,
– On The Contrary,
– Nonetheless,
– Although……, …..
– ….While/Whereas
16. Những Từ Dùng Để Thêm Thông Tin
• And (Và)
• Also (Cũng)
• Besides (Ngoài Ra)
• First, Second, Third… (Thứ Nhất, Thứ Hai, Thứ Ba…)
• In Addition (Thêm Vào Đó)
• In The First Place, In The Second Place, In The Third Place (Ở Nơi Thứ Nhất, Ở Nơi Thứ Hai, Ở Nơi Thứ Ba)
• Furthermore (Xa Hơn Nữa)
• Moreover (Thêm Vào Đó)
• To Begin With, Next, Finally (Bắt Đầu Với, Tiếp Theo Là, Cuối Cùng Là)
17. Adding Information (Thêm Vào Ý Kiến):
– Moreover,
– Furthermore,
– In Addition,
– Besides,
– What’s More,
– Apart From…,
– Also,
– Additionally,
18. Expressing Certainty (Thể Hiện Sự Chắc Chắn Về Điều Gì Đó):
– Certainly,
– Undoubtedly,
– Obviously,
– It Is Obvious/Clear That…
– Definitely
19. Expressing Agreement (Đưa Ra Sự Đồng Tình):
– …In Agreement That…
– …In Accordance With..
– Accordingly
20. Stating The Reason Why Something Occurs/Happens (Đưa Ra Lí Do, Nguyên Nhân):
– Due To…
– Owing To…
– This Is Due To …
– …Because…
– …Because Of…
21. Stating The Effect/Result (Đưa Ra Hậu Quả, Kết Quả):
– As A Result,
– Therefore,
– For This Reason,
– Consequently,
– As A Consequence,
22. Sequencing (Thứ Tự):
– Firstly,
– Secondly,
– Thirdly,
– Finally,
– Lastly,
– At The Same Time,
– Meanwhile,

16 CÁCH NÓI KHÁC NHAU CỦA “DO YOU UNDERSTAND?”

16 CÁCH NÓI KHÁC NHAU CỦA “DO YOU UNDERSTAND?”
1. Do you know what I mean? (Bạn hiểu ý tôi chứ?)
2. Do you know what I’m talking about?
3. Does that make any sense? (Bạn thấy có lí không?)...
4. Am I making any sense? (Tôi nói bạn có hiểu không?)
5. Are you following me? (Bạn vẫn theo kịp ý tôi chứ?)
6. Know what I’m saying? (Hiểu ý tôi nói gì chứ?)
7. Do you see what I mean? (
8. Don’t you see (Bạn hiểu chứ)
9. Do you get the message? /Do you get the picture? (Bạn có hiểu đại ý không?)
10. Get my drift? (Hiểu ý tôi chứ?)
11. Do you get it? / Get it? (Hiểu chưa)
12.Dig? (từ lóng) = Understand?
13. Do you hear what I’m saying?
14. Do you see where I’m coming from? (Bạn có hiểu quan điểm của tôi không?)
15. You’re with me right? (Bạn đồng ý với tôi chứ?)
16. Are you with me on this? (Bạn đồng ý chứ?)

Xem them

65 CỤM TÍNH TỪ THÔNG DỤNG

65 CỤM TÍNH TỪ THÔNG DỤNG
1. absent from : vắng mặt ở
2. accustomed to : quen với
3. acquainted with : quen với...
4. afraid of: lo sợ, e ngại vì
5. anxious about: lo ngại về (cái gì)
6. anxious for: lo ngại cho (ai)
7. aware of: ý thức về, có hiểu biết về
8. able to: có thể (làm gì)
9. acceptable to: có thể chấp nhận với
10. agreeable to: có thể đồng ý
11. addicted to : đam mê
12. available to sb : sẵn cho ai
13. capable of: có năng lực về
14. confident of: tự tin về
15. confused at: lúng túng vì
16. convenient for: tiện lợi cho
17. clear to : rõ ràng
18. contrary to: trái lại, đối lập
19. different from: khác với
20. disappointed in: thất vọng vì (cái gì)
21. disappointed with: thất vọng với (ai)
22. delightful to sb : thú vị đối với ai
23. excited with: hồi hộp vì
24. equal to: tương đương với
25. exposed to : phơi bày, để lộ
26. familiar to : quen thuộc với
27. famous for : nổi tiếng về
28. fond of : thích
29. free of : miễn (phí)
30. favourable to : tán thành, ủng hộ
31. grateful to sb : biết ơn ai
32. harmful to sb (for sth) : có hại cho ai (cho cái gì)
33. identical to sb : giống hệt
34. important to: quan trọng đối với ai
35. interested in : quan tâm đến
36. likely to: có thể
37. lucky to: may mắn
38. liable to: có khả năng bị
39. mad with : bị điên lên vì
40. made of: được làm bằng
41. married to : cưới (ai)
42. necessary to : cần thiết đối với (ai)
43. necessary for : cần thiết đối với (cái gì)
44. new to: mới mẻ đối với (ai)
45. next to: kế bên
46. opposite to : đối diện với
47. open to: cởi mở
48. pleased with: hài lòng với
49. present at : có mặt ở
50. preferable to: đáng thích hơn
51. profitable to: có lợi
52. responsible for: chịu trách nhiệm về (cái gì)
53. responsible to: chịu trách nhiệm đối với (ai)
54. rude to: thô lỗ với (ai)
55. strange to: xa lạ (với ai)
56. surprised at: ngạc nhiên về
57. sympathetic with: thông cảm với
58. similar to: giống, tương tự
59. thankful to somebody for something: cám ơn ai về cái gì
60. tired from: mệt mỏi vì
61. tired of: chán nản với
62. useful to sb : có ích cho ai
63. wasteful of : lãng phí
64. worried about: lo lắng về (cái gì)
65. worried for: lo lắng cho (ai)

- ST

CÁCH HỎI VÀ TRẢ LỜI VỀ CHỦ ĐỀ THỜI TIẾT

CÁCH HỎI VÀ TRẢ LỜI VỀ CHỦ ĐỀ THỜI TIẾT
1. Hỏi về thời tiết
- Hỏi về thời tiết trong ngày, chúng ta sử dụng mẫu câu: ...
What’s the weather like today? (Thời tiết hôm nay như thế nào?)
Do you know what the weather will be like tomorrow? (Bạn có biết thời tiết sẽ như thế nào vào ngày mai?)
Do you know if it’s going to rain tomorrow? (Bạn có biết trời có mưa vào ngày mai không?)
Did you see the weather forecast? (Anh đã xem dự báo thời tiết chưa?)
What’s the forecast? What’s the forecast like? dự báo thời tiết thế nào?

- Hỏi về thời tiết, khí hậu ở một nơi nào đó, chúng ta sử dụng mẫu câu:
What is the weather like in Vietnam? (Thời tiết ở Việt Nam như thế nào?)
How is the climate in Korea? (Khí hậu ở Hàn Quốc như thế nào?)
Does it rain in Nha Trang? (Ở Nha Trang trời có mưa không?)
How different is the weather between HCMC and Hanoi? (Thời tiết ở thành phố Hồ Chí Minh và Hà nội khác nhau ra sao?)
2. Trả lời cho câu hỏi về thời tiết
- Trả lời về thời tiết trong ngày, chúng ta sử dụng mẫu câu:
It’s + thời tiết (hot, cold, windy…)
hot nóng
cold lạnh
sunny nắng
cloudy nhiều mây
windy nhiều gió
foggy có sương mù
stormy có bão
raining đang mưa
hailing đang mưa đá
snowing đang có tuyết
baking hot nóng như thiêu
freezing rất lạnh
freezing cold lạnh cóng
Ví dụ:
The weather is supposed to be sunny and warm tomorrow. Thời tiết được cho là có nắng và ấm áp vào ngày mai.
It’s supposed to rain for the next several days. Trời được cho là có mưa trong vài ngày tới.
I didn’t see the news yesterday so I don’t know what the weather is going to be like. Tôi không xem tin tức ngày hôm qua vì vậy tôi không biết thời tiết sẽ thế nào.
I heard Da Nang is a very gloomy city with so many clouds. Tôi nghe nói Đà Nẵng là một thành phố rất u ám có rất nhiều mây.
- Trả lời về thời tiết, khí hậu ở một nơi nào đó, chúng ta sử dụng mẫu câu:
Weather in Lao is usually hot in the summer and mild in the winter. It never really gets that cold. Thời tiết ở Lào thường là nóng trong mùa hè và êm dịu vào mùa đông. Trời chưa bao giờ thực sự là lạnh cả.
- Trả lời về Nhiệt độ (Temperatures)
What’s the temperature? trời đang bao nhiêu độ?
It’s 22°C (“twenty-two degrees”) bây giờ đang 22°C
What temperature do you think it is? cậu nghĩ bây giờ đang bao nhiêu độ?
Probably about 30°C (“thirty degrees”) khoảng 30°C
3. Một số từ vựng liên quan
The weather forecast – Dự báo thời tiết
Weather conditions – Tình trạng thời tiết
a hard frost thời tiết lạnh buốt
hailstones mưa đá
prolonged rain mưa kéo dài
blustery wind gió dữ dội
a drought hạn hán
mild weather thời tiết dịu nhẹ
sunny spells trời nắng
light drizzle mưa phùn nhẹ
 
MẪU CÂU NÓI VỀ THỜI TIẾT
Lovely day, isn’t it! Một ngày thú vị đúng không!
What a nice day! What a beautiful day! hôm nay đẹp trời thật!
The weather is fine. trời đẹp...
The sun’s shining. trời đang nắng
There’s not a cloud in the sky. trời không gợn bóng mây
It’s going to freeze tonight. tối nay trời sẽ rất lạnh
Bit nippy today. Hôm nay hơi lạnh.
It’s below freezing. trời lạnh vô cùng
It doesn’t look like it’s going to stop raining today. Có vẻ hôm nay trời sẽ không ngừng mưa.
It’s forecast to rain. dự báo trời sẽ mưa
The sky’s overcast. trời u ám
It looks like rain. trông như trời mưa
It looks like it’s going to rain. trông như trời sắp mưa
We’re expecting a thunderstorm. chắc là sắp có bão kèm theo sấm sét
It’s starting to rain. trời bắt đầu mưa rồi
It’s pouring with rain. trời đang mưa to lắm
It’s raining cats and dogs. trời đang mưa như trút nước

It’s stopped raining. trời tạnh mưa rồi
It’s clearing up. trời đang quang dần
The sun’s come out. mặt trời ló ra rồi
The sun’s just gone in. mặt trời vừa bị che khuất
There’s a strong wind. đang có gió mạnh
The wind’s dropped. gió đã bớt mạnh rồi
That sounds like thunder. nghe như là sấm
That’s lightning. có chớp
What strange weather we’re having! Sao thời tiết lạ thế nhỉ!
It’s not a very nice day. hôm nay trời không đẹp lắm.
What a terrible day! hôm nay trời chán quá!
What miserable weather! thời tiết hôm nay tệ quá!
It’s supposed to clear up later. trời chắc là sẽ quang đãng sau đó.
I think it’ll clear up later. Tôi nghĩ lúc sau trời sẽ quang đãng.
It’s going to rain by the looks of it. Trời có vẻ sắp mưa.
We’re in for frost tonight. Đêm nay chúng ta phải chịu một đợt sương giá.
They’re expecting snow in the north. Họ đang mong tuyết ở miền bắc.
I hear that showers are coming our way. Tôi nghe rằng sắp có mưa đá.
The sun’s trying to come out. Mặt trời đang dần ló dạng.
We had a lot of heavy rain this morning sáng nay trời mưa to rất lâu
We haven’t had any rain for a fortnight cả nửa tháng rồi trời không hề mưa
Xem thêm
 
 
 

Thứ Năm, 1 tháng 10, 2015

Gunman opens fire at Oregon college in mass killing

UPDATE:
The gunman who opened fire at a community college in Roseburg, Oregon, on Thursday, asked people in an academic building to stand up and state their religion before he began shooting, a witness told the local News-Review newspaper.
Kortney Moore, 18, was in Snyder Hall when the shooter asked people to name their religion and then began firing, she told the paper.
This is a breaking news story. Check back for updates.
EARLIER STORY: Oct 1 (Reuters) - A gunman opened fire on Thursday at a community college in Oregon, killing 13 people and wounding some 20 others before he was shot to death by officers, in the latest mass killing to rock a U.S. school, state and county officials said.
There were conflicting reports on the number of dead and wounded in the shooting rampage at Umpqua Community College, which began shortly after 10:30 a.m. local time (1730 GMT).
The state's attorney general told the local NBC affiliate that 13 people had been slain, 20 wounded and the shooter was killed.
The shooting is the latest incident of gun violence in the United States, raising demands for more gun control and more effective treatment of the mentally ill.
Douglas County Sheriff John Hanlin said the gunman was slain in an exchange of gunfire with police officers in a campus building.
"It's been a terrible day," Hanlin said. The sheriff did not say how many people had been slain or wounded at the college in Roseburg, a city of about 20,000 people some 260 miles (418 km) south of Portland.
"This is a peaceful community," he said. "We have our share of crime like any community but certainly this is a shock to have this level of a crime."
Governor Kate Brown said the suspect was 20-year-old man but he was not identified further by authorities.
In an emergency call from the incident posted onto the website of the Oregonian newspaper, an emergency responder at the scene said there were unconfirmed reports the shooter had a long gun. A short time later, an emergency responder radioed that the suspect was "down."
CNN reported that among the wounded was a female who had been shot in the chest. The Oregonian said that at least six patients were critically injured in the shooting, citing an official with Life Flight.
Andi Dinnetz, an 18-year-old freshman at Umpqua, said she was in the building next to where the shooting took place and hid in a welding shop along with a teacher and classmates until a police officer arrived. She said she was "fine, but shaken."
"They walked us straight through the crime scene with our hands up," Dinnetz said. "It was more tense outside. In the classroom, everyone was trying to make jokes and keep it from being as serious as it was."
Roger Sanchez, a testing coordinator at the school, said students came running into the building where he worked.
"They came in running and we went into lockdown," Sanchez said. "I knew it was serious."
Mercy Medical Center in Roseburg said on Facebook that the hospital had received nine patients from the shooting and had been advised that three more were en route.
"Please continue to pray," the hospital said.
Local media reported that authorities were combing through the campus, which serves more than 13,000 students, 3,000 of them full-time. The FBI said it was sending agents to the scene. Fall term began at the college on Monday.
The Douglas County Sheriff's Office said students and faculty members were being bused to the nearby fairgrounds where they could be picked up.
President Barack Obama was briefed on the shooting by Lisa Monaco, his homeland security adviser, a White House official said.
The FBI said agents were responding from offices in Medford, Eugene, Salem and Portland.
The Oregonian said agents from the U.S. Bureau of Alcohol, Tobacco, Firearms and Explosives were also en route to Roseburg.
Recent episodes of gun violence in the United States include the massacre of nine people at a South Carolina church in June and the killing of five U.S. servicemen in Chattanooga, Tennessee.
In 2012, seven students at the small Christian college Oikos University in Oakland, California, were shot dead by a former student, marking the deadliest outburst of violence at U.S. college since April 2007, when a student at Virginia Tech University killed 32 people and wounded 25 others before taking his own life.
(Reporting by Shelby Sebens and Courtney Sherwood in Portland, Eric M. Johnson in Seattle, Sharon Bernstein in Sacramento, Suzannah Gonzales in Chicago, Katie Reilly in New York and Alex Dobuzinskis and Dan Whitcomb in Los Angeles; Writing by Dan Whitcomb; Editing by Sandra Maler and Lisa Shumaker)

UPDATE:
Các tay súng đã nổ súng tại một trường cao đẳng cộng đồng ở Roseburg, Oregon, vào thứ năm, yêu cầu mọi người trong một tòa nhà học tập đứng lên và nêu tôn giáo của họ trước khi bắt đầu quay, một nhân chứng nói với tờ báo Tin tức-Review địa phương.
Kortney Moore, 18 tuổi, đã ở Snyder trường khi các game bắn súng yêu cầu mọi người đặt tên cho tôn giáo của họ và sau đó bắt đầu bắn, cô nói với tờ báo.
Đây là một câu chuyện tin tức phá vỡ. Kiểm tra lại các thông tin cập nhật.
CÂU CHUYỆN ĐẦU: 1 tháng 10 (Reuters) - Một tay súng đã bắn vào thứ năm tại một trường cao đẳng cộng đồng ở Oregon, giết chết 13 người và làm bị thương 20 người khác trước khi ông bị bắn chết bởi nhân viên, trong thảm sát hàng loạt mới nhất để đá một trường học Mỹ, Các quan chức nhà nước và quận cho biết.
Có những báo cáo mâu thuẫn nhau về số người chết và bị thương trong vụ xả bắn vào Umpqua Community College, mà bắt đầu ngay sau 10:30 giờ địa phương (1730 GMT).
Tổng chưởng lý của bang nói với các chi nhánh địa phương NBC rằng 13 người đã bị giết chết, 20 người bị thương và các game bắn súng đã bị giết chết.
Việc chụp hình là vụ việc mới nhất của bạo lực súng ở Mỹ, việc tăng nhu cầu đối với việc kiểm soát súng hơn và điều trị hiệu quả hơn của bệnh tâm thần.
Douglas County Sheriff John Hanlin cho biết các tay súng đã bị giết trong một cuộc trao đổi của tiếng súng với nhân viên cảnh sát trong một tòa nhà trong khuôn viên trường.
"Đó là một ngày khủng khiếp," Hanlin nói. Cảnh sát không cho biết có bao nhiêu người đã bị giết hoặc bị thương tại một trường đại học ở Roseburg, một thành phố có khoảng 20.000 người và khoảng 260 dặm (418 km) về phía nam của Portland.
"Đây là một cộng đồng hòa bình", ông nói. "Chúng tôi có những chia sẻ của chúng ta về tội phạm như bất kỳ cộng đồng nhưng chắc chắn đây là một cú sốc đối với có mức độ của một tội ác."
Thống đốc Kate Brown cho biết nghi phạm là người đàn ông 20 tuổi nhưng ông đã không được xác định hơn nữa của chính quyền.
Trong một cuộc gọi khẩn cấp từ các sự cố được đăng trên website của tờ báo Oregonian, một ứng cứu khẩn cấp tại hiện trường cho biết đã có báo cáo chưa được xác nhận các game bắn súng đã có một khẩu súng dài. Một thời gian ngắn sau đó, một ứng cứu khẩn cấp thông báo qua radio rằng nghi phạm đã "giảm".
CNN cho biết trong số những người bị thương đã được một người phụ nữ đã bị bắn vào ngực. The Oregonian nói rằng ít nhất sáu bệnh nhân đã bị thương nặng trong vụ nổ súng, dẫn lời một quan chức với cuộc sống bay.
Andi Dinnetz, một sinh viên năm nhất 18 tuổi tại Umpqua, cho biết cô đang ở trong các tòa nhà bên cạnh nơi nổ súng đã diễn ra và giấu trong một xưởng hàn cùng với một giáo viên và các bạn cùng lớp cho đến khi một sĩ quan cảnh sát đến. Cô cho biết cô đã "tốt, nhưng chấn động."
"Họ đi thẳng cho chúng tôi thông qua hiện trường vụ án với hai bàn tay của chúng tôi lên," Dinnetz nói. "Thật căng thẳng hơn bên ngoài. Trong lớp học, tất cả mọi người đã cố gắng để làm cho câu chuyện cười và giữ cho nó được nghiêm trọng như nó được."
Roger Sanchez, một điều phối thử nghiệm tại trường, cho biết học sinh đã chạy vào tòa nhà nơi ông làm việc.
"Họ đến trong chạy và chúng tôi đã đi vào lockdown," Sanchez nói. "Tôi biết đó là nghiêm trọng."
Trung tâm y tế Mercy ở Roseburg nói trên Facebook rằng bệnh viện đã nhận được chín bệnh nhân từ các vụ nổ súng và đã được thông báo rằng ba hơn là trên đường.
"Xin hãy tiếp tục cầu nguyện," bệnh viện cho biết.
Phương tiện truyền thông địa phương đưa tin rằng chính quyền đã chải qua các khuôn viên trường, phục vụ hơn 13.000 sinh viên, 3.000 trong số họ toàn thời gian. FBI cho biết họ đã gửi các đại lý đến hiện trường. Fall hạn đã bắt đầu vào đại học vào thứ hai.
Văn phòng Douglas County Sheriff cho biết sinh viên và giảng viên đã được bused để tổ chức hội chợ gần đó, nơi họ có thể được vớt lên.
Tổng thống Barack Obama đã được thông báo về vụ nổ súng bởi Lisa Monaco, cố vấn an ninh quê nhà, một quan chức Nhà Trắng cho biết.
FBI cho biết các đại lý được trả lời từ các văn phòng ở Medford, Eugene, Salem và Portland.
The Oregonian cho biết các nhân viên từ Cục Mỹ của rượu, thuốc lá, súng và chất nổ cũng trên đường đến Roseburg.
Tập phim gần đây của bạo lực súng ở Hoa Kỳ bao gồm các vụ thảm sát của chín người tại một nhà thờ South Carolina vào tháng Sáu và giết hại năm Mỹ servicemen ở Chattanooga, Tennessee.
Trong năm 2012, bảy sinh viên tại các trường đại học Christian nhỏ Đại học Oikos ở Oakland, California, đã bị bắn chết bởi một cựu sinh viên, đánh dấu sự bùng phát nguy hiểm nhất của bạo lực tại Mỹ cao đẳng kể từ tháng 4 năm 2007, khi một sinh viên tại Virginia Tech University giết chết 32 người và bị thương 25 người khác trước khi lấy mạng sống của chính mình.
(Báo cáo của Shelby Sebens và Courtney Sherwood ở Portland, Eric M. Johnson ở Seattle, Sharon Bernstein ở Sacramento, Suzannah Gonzales ở Chicago, Katie Reilly ở New York và Alex Dobuzinskis và Dan Whitcomb ở Los Angeles; Viết bởi Dan Whitcomb; Editing by Sandra Maler và Lisa Shumaker)