Thứ Ba, 29 tháng 9, 2015

Làm sao để phát âm tiếng Anh thật chuẩn -ĐẠI KỶ NGUYÊN

Làm sao để phát âm tiếng Anh thật chuẩn


Ảnh: Flickr.com
Ảnh: Flickr.com
Phát âm sai dẫn đến nhiều trở ngại trong giao tiếp bằng tiếng Anh, đôi khi gây ra những hiểu lầm nghiêm trọng, ức chế cho cả người nói lẫn người nghe. Các bạn hãy cùng xem clip vui sau về một chàng trai người Ý đi du lịch tới Mỹ và những tình huống hài hước do phát âm sai của anh gây nên.

Vậy chúng ta phải làm gì để có thể phát âm chuẩn, tránh những tình huống tương tự như trên? Ngoài việc học phát âm theo quy trình, các bạn cùng thực hiện theo một số lời khuyên để cải thiện cách phát âm tiếng Anh dưới đây nhé. Chúc các bạn nhanh chóng tiến bộ trong giao tiếp.
BƯỚC 1: ĐỌC NHIỀU
Hãy đọc to các từ trong một cuốn sách hay tạp chí nào đó. Mặc dù điều này nghe có vẻ buồn cười, nhưng có một thực tế là một người càng nói to bao nhiêu thì anh ta có thể nghe thấy giọng mình rõ hơn bấy nhiêu và khi đó có thể phát hiện lỗi của mình tốt hơn. Người học cũng có thể sử dụng một máy ghi âm để ghi lại lời nói và lắng nghe lại nó để tìm ra lỗi và chỉnh sửa cho lần sau. Ví dụ trong đoạn văn: “In a city of secret economies, few are as vital to the life of New York as the business of nannies, the legions of women who emancipate high-powered professionals and less glamorous working parents from the duties of daily child care”. Bạn đọc chúng khoảng 3 lần bạn sẽ thấy các từ trong đoạn văn này bạn sẽ phát âm tốt hơn rõ rệt.
BƯỚC 2: NGHE VÀ NHẮC LẠI
Hãy nghe văn bản được đọc chính xác. Có rất nhiều đĩa và chương trình dạy tiếng Anh bao gồm các văn bản bằng tiếng Anh mà bạn có thể đọc và nghe cùng một lúc. Lắng nghe và đọc cùng để phát âm chính xác các từ. Khi đĩa CD hay DVD là bật lên, hãy đọc cùng và nói những từ mà đang được đọc bởi người nói trên đĩa để học đựợc cách phát âm chính xác luôn.
BƯỚC 3: TẬP NÓI MỘT MÌNH
Hãy tập nói trước gương bởi khi nói tiếng Anh đòi hỏi miệng của một người di chuyển theo những cách cụ thể. Tập nói trước gương có thể giúp một người phát triển đúng các cử động của lưỡi, môi và hàm.
Ví dụ như:
– Nguyên âm (vowels): lưỡi nằm giữa khoang miệng, và không chạm vào bất cứ bộ phận nào trong miệng.
– Phụ âm (consonants): 3 nhóm:
+ môi (lips): để phát âm, 2 môi phải chạm nhau, ví dụ “M”, “B”, “P”; hoặc môi phải chạm răng, ví dụ “V”,”F”.
+ sau răng (behind the teeth): lưỡi chạm phần sau của hàm trên, ví dụ “N”, “L”, “D”,…
+ họng (throat): âm đi từ cuống họng (khi phát âm phải cảm thấy cuống họng rung), ví dụ “H”, “K”,…
Hãy dành vài phút mỗi ngày để tự mình tập phát âm các từ rồi tăng lên câu tồi một đoạn văn.
BƯỚC 4: HỎI XIN LỜI KHUYÊN
Hãy nhờ một người bản xứ lắng nghe bạn khi bạn nói. Hãy làm lại theo nhận xét mà người bản xứ chỉ dẫn cho bạn. Tốt nhất là hỏi người bản xứ sửa cho bạn vào cuối mỗi câu để bạn có thể sửa được ngay những lỗi phát âm mắc phải ngay lúc đó. Nếu bạn không tìm được một người bản xứ nào thì bạn có thể hỏi các thầy cô giáo hay bạn bè học khá hơn và nhờ họ giúp đỡ. Bạn sẽ thấy việc để người khác lắng nghe mình nói là rất cần thiết.

Thứ Sáu, 25 tháng 9, 2015

'Học tiếng Anh giống chạy bộ, không cần năng khiếu'

Thứ sáu, 25/9/2015 | 13:48 GMT+7
Chia sẻ bài viết lên facebook Chia sẻ bài viết lên twitter Chia sẻ bài viết lên google+ |
Thứ sáu, 25/9/2015 | 13:48 GMT+7

'Học tiếng Anh giống chạy bộ, không cần năng khiếu'

Nhiều người nghĩ rằng bản thân đã hết hy vọng trong việc trau dồi ngoại ngữ. May mắn thay, điều đó hoàn toàn sai.
Nhiều người cho rằng, muốn học ngoại ngữ tốt và nhanh chóng thì phải có năng khiếu, đôi khi học nhiều cũng không mang lại kết quả tốt. Lời khẳng định đó còn rõ ràng hơn nếu nó đến từ những người đã không thành công với chương trình học tiếng Anh tại trường, hoặc đã “kinh qua” nhiều lần lỡ dở tại các trung tâm Anh ngữ. Họ có thể đang nghĩ rằng bản thân đã hết hy vọng trong việc trau dồi ngoại ngữ.
May mắn thay, điều đó hoàn toàn sai. Bạn không phải cần đến bất kỳ năng khiếu nào mới có thể học giỏi ngoại ngữ nói chung, có khả năng giao tiếp tiếng Anh lưu loát nói riêng.
Con người sinh ra đã có khả năng học ngôn ngữ
Đó là chức năng căn bản. Chỉ có số ít những người được ghi nhận là chưa bao giờ sử dụng một ngôn ngữ (ví dụ như trường hợp của Genie hoặc Victor of Aveyron). Họ là những trường hợp cực hiếm trong đại đa số người dùng ngôn ngữ để giao tiếp với nhau.
Nếu bạn có thể đọc hiểu những gì tôi viết, có nghĩa là bạn đã biết được ít nhất một ngôn ngữ, và hoàn toàn có thể lặp lại thành công đó với một ngôn ngữ khác.
Tôi hoàn toàn không có năng khiếu về ngoại ngữ nhưng tôi đã khá là thành công khi học và sử dụng tiếng Anh.
Tôi từng biết một số nhân vật có năng khiếu học ngôn ngữ, như trường hợp của Nguyễn Hoàng Khánh - người có khả năng giao tiếp tới 7, 8 ngôn ngữ, hoặc Đỗ Nhật Nam có khả năng hùng biện bằng tiếng Anh khi mới 13 tuổi.
Trường hợp đặc biệt mà tôi biết đến đó là Giáo sư Kenneth Hale - một thầy giáo tại học viện MIT danh tiếng với khả năng giao tiếp lưu loát tới 50 ngôn ngữ, và chỉ mất 15 ngày để học một ngôn ngữ mới. Tôi chắc chắn rằng mình không phải là một trong số những trường hợp đặc biệt đó.
Điều đầu tiên, một người học giỏi tiếng Anh theo cách thông thường cần có đó là luyện tập chăm chỉ. Tôi đã phải nỗ lực rất nhiều trong những năm qua.
Tôi bắt đầu dành ra một khoảng thời gian học tiếng Anh nghiêm túc trong năm 2009, mỗi ngày dùng từ 2, 3 giờ để luyện tập nói trong suốt 6 tháng. Sau đó tôi đã lựa chọn trở thành một gia sư tiếng Anh để duy trì môi trường giao tiếp của mình.
Tới bây giờ, tôi có thể khẳng định rằng nếu bạn có thể bỏ ra quỹ thời gian từ 6 tháng đến một năm để chuyên tâm luyện tập thì bạn hoàn toàn có thể giỏi tiếng Anh như tôi hoặc thậm chí còn hơn xa.
Hãy ghi nhớ rằng, đó không phải là năng khiếu, mà là sự luyện tập chăm chỉ.
Nhiều người chắc hẳn phàn nàn rằng không có 2, 3 giờ mỗi ngày để học tiếng Anh. Nhưng nếu bạn duy trì được thói quen sử dụng từ 20 đến 30 phút mỗi ngày để luyện nói thì cuối cùng bạn vẫn có thể giao tiếp tiếng Anh lưu loát.
Điều thứ hai, tôi đã dành ra 3 năm học phổ thông (lớp 10 đến lớp 12) để học tiếng Pháp và gần như đã không học được gì. Sau đó, trong chương trình cao học, tôi đã có hội học thêm một ngoại ngữ nữa là tiếng Đức, nhưng cũng không thành công. Bạn thấy đấy, nếu tôi có năng khiếu học ngoại ngữ thì chắc hẳn tôi đã học tiếng Pháp và tiếng Đức một cách dễ dàng rồi phải không?
maxresdefault-2384-1443063026.jpg
Bạn cần phải có một quỹ thời gian (dù nhỏ) dành cho việc học tiếng Anh và duy trì đều đặn. 
Mọi người đều có khả năng học bất kỳ ngôn ngữ nào
Tôi luôn tin rằng việc học một ngôn ngữ cũng giống như việc tham gia vào hoạt động thể chất thông thường, hơn là cách học chính khóa ở trường như Toán, Lý Hóa.
Khi nói về rào cản của việc luyện tập thể chất, liệu rằng bạn có dám khẳng định: “Tôi không có năng khiếu chạy bộ”? Chắc hẳn không. Ai cũng có khả năng chạy và việc chạy không phải là phạm trù của năng khiếu, nó là một chức năng căn bản của con người và ai cũng thế.
Bạn không cần phải đọc và nghiên cứu để cải thiện sức khỏe. Nếu muốn chạy tốt hơn mỗi ngày, bạn nên luyện tập chạy đều đặn, và duy trì trong thời gian dài.
Khoảng một năm trước, tôi lần đầu tổ chức chuyến đi bộ cho 30 người với cự ly 40 km trong chương trình vừa đi bộ vừa nói tiếng Anh (English On the Move). Gần như toàn bộ sinh viên tham gia đều hoàn thành tốt với nhiều điều ngạc nhiên về khả năng đi bộ và sử dụng tiếng Anh của mình.
Sau chuyến đi, bài học mà mỗi thành viên học được đó là sự kiên nhẫn. Kiên nhẫn trong việc rèn luyện sức khỏe, kiên nhẫn trong việc học tiếng Anh.
Một điều hiển nhiên là việc đi bộ và học tiếng Anh không hoàn toàn giống nhau. Nhưng xét một cách chung nhất, tôi cho rằng bạn hoàn toàn có thể áp dụng cách thực hành đi bộ xa hơn mỗi ngày vào việc học ngoại ngữ.
Nếu không có năng khiếu, bạn sẽ học tiếng Anh như thế nào?
Tôi cho rằng có 3 yếu tố quyết định khả năng thành công trong việc học ngoại ngữ của bạn, đó là thời gian, động lực và phương pháp học hiệu quả.
Bạn cần phải có một quỹ thời gian (dù nhỏ) dành cho việc học tiếng Anh và duy trì đều đặn. Cần phải xác định được mục tiêu trong việc sử dụng tiếng Anh cho công việc và các hoạt động khác, đồng thời nếu tìm thấy một phương pháp học phù hợp và được chứng minh hiệu quả thì chắc chắn bạn sẽ giao tiếp tiếng Anh lưu loát.
Ce Phan
Giáo viên Tây chỉ 1.001 bí quyết học tiếng Anh cho người ViệtGiáo viên Tây chỉ 1.001 bí quyết học tiếng Anh cho người Việt
Làm cách nào để bạn học tiếng Anh mà không bị 'ném tiền qua cửa sổ'?.
Chia sẻ bài viết của bạn về dạy và học tiếng Anh tại đây

TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN BUỒNG PHÒNG - KHÁCH SẠN

TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN BUỒNG PHÒNG - KHÁCH SẠN
(Hình như ad có sai một vài từ ở đâu đó. Biểu tượng cảm xúc colonthree )
Một số thuật ngữ tình trạng buồng (Room Status)
OOO - Out of order
CO - Phòng sự cố
Check out - Phòng khách trả
OC (Occupied) - Phòng có khách
VR (Vacant ready) Phòng sạch sẵn sàng đón khách
VD (Vacant dirty) - Phòng trống bẩn
VC (Vacant Clean) Phòng trống sạch
DND (Do not disturb) - Vui lòng đừng làm phiền
Make up room - Phòng cần làm ngay
VIP (Very Important Person) - Phòng dành cho khách quan trọng
EB (Extra bed) - Giường phụ
SLO (Sleep out) Phòng có khách ngủ bên ngoài
EA (Expected arrival) - Phòng khách sắp đến
HU (House use) - Phòng sử dụng nội bộ
DL (Double locked) - Khóa kép
BC (Baby cot) - Nôi trẻ em
EP (Extra person) - Người bổ sung
PCG (Primary care giver) - Khách khuyết tật
OOS (Out of used) Phòng không dùng được
SO (Stay over) - Phòng khách ở lâu hơn dự kiến
Một số đồ dùng và trang thiết bị trong phòng khách
(GUEST ROOM FURNISHING AND FACILITIES)
Áo choàng - Bath robe
Áo gối - Pillowcase
Bàn cạnh giường - Bed side table
Bàn chà giày - Shoe brush
Bàn trang điểm - Dressing table
Bàn tròn - Coffee table
Bảng hướng dẫn chương trình Phim - T.V guide
Bao lót giỏ rác - Underline
Bì thư - Envelope
Bia - Beer
Bình đun nước - Kettle
Bộ tách trà - Tea set
Bức tranh - Picture
Bưu ảnh - Postcard
Cà phê - Coffee
Cặp bìa da đựng hình ảnh quảng cáo KS - Compendium
Chìa khóa - Key
Chìa khóa két sắt - Safe key
Chốt gài cửa - Latch
Cửa phòng - Door room
Cửa sổ - Window
Danh bạ điện thoại - Telephone directory
Đèn bàn - Reading lamp
Đèn chùm - Chandelier
Đèn để bàn đứng - Standing lamp
Đèn tường - Wall lamp
Dép đi trong phòng - Slippers
Diêm - Match
Điện thọai - Telephone
Đồ khui bia - Opener
Lót Giường - Bed sheet
Đường - Sugar
Ga giường - Drap
Gạt tàn - Ashtray
Ghế - Chair
Ghế bành - Arm chair
Giấy viết thư - Letterhead
Giỏ rác - Basket
Giường - Bed
Gối - Pillow
Hóa đơn giặt là - Laundry bill/ Voucher
Hộp giường - Bed base
Kệ - Shelf
Kệ đặt hành lý - Luggage rack
Két an toàn - Safety box
Khăn lau tay trong phòng vệ sinh - Cabinet towel
Khay đựng đồ chuyên dụng - Caddy
Khung cửa sổ - Window frame
Kính cửa sổ - Window glass
Lọ hoa - Vase of Flower
Lót ly - Coaster
Ly cao - High ball glass
Ly thấp - Tumbler
Màn chắn - Black out
Màn the - Sheer curtain
Mắt thần - Spy hole
Máy lạnh - Air conditioner (A.C)
Móc áo - Hanger
Nệm - Mattress
Ngăn kéo - Drawer
Nước uống miễn phí - Compliment water
Nút vặn đèn - Dimmer
Ổ cắm thẻ - Key hole
Ổ khóa - Lock
Phiếu góp ý - Guest Comment
Phiếu thanh toán - BillMinibar/ Voucher
Phòng khách - Guestroom
Phòng ngủ - Bed room
Phòng tắm - Bath room
Tấm giát giường - Bed board
Tấm phủ - Bedspread / bed cover
Tập giấy nhỏ để khách ghi số điện thọai - Telephone pad
Tay nắm cửa - Door knob
Thảm chùi chân - Barier matting
Thẻ chìa khóa - Key tape
Thức uống nhẹ - Softdrink
Thuốc đánh bóng giày - Shoe Polisher
Điều khiển TV - Television and remote control
Tờ bướm quảng cáo - Brochure
Trà - Tea
Tủ đựng quần áo - Wardrobe
Tủ lạnh nhỏ - Minibar
Túi đựng đồ giặt – Laundry bag
Một số thuật ngữ nghiệp vụ buồng
Arrival list - Danh sách khách đến
Check-intime - Giờ nhận phòng
Check-outtime - Giờ trả phòng
Checklist - Danh mục kiểm tra
Maintenance list - Danh sách bảo trì
Double lock - Khóa kép (khóa hai lần)
Grandmaster key - Chìa khóa vạn năng
Floor key - Chìa khóa tầng
Masterkey - Chìa khóa tổng
Departure list - Danh sách phòng khách sắp rời đi
Departure room - Phòng khách sắp rời đi
Discrepancy check - Kiểm tra sai lệch
Morning duties - Công việc buổi sáng
Evening duties - Công việc buổi tối
Turn down service - Dịch vụ chỉnh trang phòng buổi tối
Room attendent’s check list - Bảng kiểm tra của nhân viên phục vụ buồng
Section - Khu vực được phân công
Trolley - Xe đẩy
Lost and Found - Tài sản thất lạc tìm thấy

CỤM TỪ THÔNG DỤNG

CỤM TỪ THÔNG DỤNG
Convenient For : Tiện Lợi Cho
Different From : Khác Với
Disappointed In : Thất Vọng Vì (Cái Gì)...
Disappointed With : Thất Vọng Với (Ai)
Exited With : Hồi Hộp Vì
Familiar To : Quen Thuộc Với
Famous For : Nổi Tiếng Về
Fond Of : Thích
Free Of : Miễn (Phí)
Full Of : Đầy
Glad At : Vui Mừng Vì
Good At : Giỏi Về
Important To : Quan Trọng Đối Với Ai
Interested In : Quan Tâm Đến
Mad With : Bị Điên Lên Vì
Made Of : Được Làm Bằng
Married To : Cưới (Ai)
Necessary To : Cần Thiết Đối Với (Ai)
Necessary For : Cần Thiết Đối Với (Cái Gì)
New To : Mới Mẻ Đối Với (Ai)
Opposite To : Đối Diện Với
Pleased With : Hài Lòng Với
Polite To : Lịch Sự Đối Với (Ai)
Present At : Có Mặt Ở
Responsible For : Chịu Trách Nhiệm Về (Cái Gì)
Responsible To : Chịu Trách Nhiệm Đối Với (Ai)
Rude To : Thô Lỗ Với (Ai)
Strange To : Xa Lạ (Với Ai)
Surprised At : Ngạc Nhiên Về
Sympathetic With : Thông Cảm Với
Thankful To Somebody For Something : Cám Ơn Ai Về Cái Gì.

Cách phát âm TH trong tiếng Anh ==="THANK YOU" hay "THAT" "THIS"

Bạn có dám chắc lâu nay mình nói "THANK YOU" hay "THAT" "THIS" đều đúng ???
=== Cách phát âm TH trong tiếng Anh ===
Hôm nay lenguyet.vn xin giới thiệu với các bạn cách luyện âm TH một cách nhanh chóng và hiệu quả, không giống trong bất kì một cuốn sách dạy phát âm nào.
...
Hi vọng 10 phút tập luyện cùng lenguyet.vn có thể giúp bạn làm chủ được âm này.
SHARE để bạn bè cùng học nhé ^^
Trong tiếng Anh, âm TH có 2 cách phiên âm /ð/- voiced sound (âm hữu thanh) và /θ/ - unvoiced sound (âm vô thanh)
/θ/ (âm vô thanh - hay âm không rung cổ): think, thank, thin...
B1: Đặt lưỡi vào giữa 2 hàm răng (cắn hờ), đặt ngón trỏ chạm vào 2 môi
B2: Đưa lưỡi ra đến khi nào cảm nhận đc vị mặn của đầu ngón tay là ok! ^^
B3: Giữ nguyên vị trí lưỡi, từ từ đẩy hơi ra bằng miệng (cảm giác luồng hơi mát trượt trên mặt lưỡi đi ra ngoài)
B4: "Lợi dụng" lúc bạn đẩy hơi qua miệng để phát âm ngay lập tức (vd: đẩy hơi…1s…2s..3s..4s….think)…..
/ð/ (âm hữu thanh- hay âm rung cổ): these, though, that, father...
Cách đặt lưỡi giống với âm /θ/, vì đây là một cặp vô thanh- hữu thanh mà!
Khi luyện âm /ð/ chỉ khác một điều là khi phát âm cảm nhận đc sự rung động ở tất cả các vị trí: Cổ, răng, môi, lưỡi).
P/S: Với những "ca khó chữa" âm /θ/ thì chú ý khi các bạn đẩy hơi ra, hãy liên tưởng như mình đang nhổ nước bọt (hoặc một cái gì đấy ^^) ra ngoài vậy lúc đấy tự nhiên lưỡi sẽ rụt vào bên trong. Bạn sẽ phát âm được lúc nào không hay.
Và dưới đây là video tham khảo của thầy AJ Hoge!
Chúc cả nhà luyện tập chăm chỉ :
http://www.youtube.com/watch?v=I7XWZcgLm2k
Xem thêm
In this video, teacher AJ Hoge shows you how to pronounce the "TH" sound. Enjoy it!
youtube.com

TIỀN TỐ VÀ HẬU TỐ PHỔ BIẾN : Un -Im- il - ir-in-dis-non-.........

TIỀN TỐ VÀ HẬU TỐ PHỔ BIẾN
I/ Tiền tố phủ định
✔ Un...
Được dùng với: Acceptable, Happy, Healthy, Comfortable, Employment, Real , Usual, Reliable, Necessary, Able, Believable, Aware….
✔ Im: thường đi với cái từ bắt đầu là “p”
Eg: Polite, Possible…
✔ il: thường đi với các từ bắt đầu là “l”
Eg: illegal, illogic, iliterate..
✔ ir: đi với các từ bắt đầu bằng “r”
Eg: Regular,Relevant, Repressible..
✔ in
Eg: Direct, Formal, Visible,Dependent,Experience
✔ dis
Eg: Like, Appear, Cover, Qualify, Repair, Advantage,Honest..
✔ non
Eg: Existent, Smoke, Profit…

II/ Hậu tố
✔ ment (V+ment= N)
Eg: Agreement, Employment..
✔ ion/tion (V+ion/tion= N)
Eg: Action,Production,Collection..
✔ ance/ence( V+ance/ence= N)
Eg: Annoyance, Attendance..
✔ ty/ity (adj+ty/ity=N)
Eg: Ability,Responsibility, Certainty..
✔ ness( adj+ness)
Eg: Happiness, Laziness, Kindness, Richness…
✔ er/or(V+er/or)
Eg: Actor, Teacher..
✔ ist(V+ist)
Eg: Typist, Physicisist, Scientist..
✔ ent/ant(V+ent/ant=N)
Eg: Student, Assistant, Accountant…
✔ an/ion( N+an/ion)
Eg: Musician, Mathematician
✔ ess(N+ess)
Eg: Actress,Waitress...
✔ ing(V+ing)
Eg: Feeling, Teaching, Learning…

82 TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG

82 TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG
1. Road: Đường
2. Traffic: Giao Thông
3. Vehicle: Phương Tiện...
4. Roadside: Lề Đường
5. Car Hire: Thuê Xe
6. Ring Road: Đường Vành Đai
7. Petrol Station: Trạm Bơm Xăng
8. Kerb: Mép Vỉa Hè
9. Road Sign: Biển Chỉ Đường
10. Pedestrian Crossing: Vạch Sang Đường
11. Turning: Chỗ Rẽ, Ngã Rẽ
12. Fork: Ngã Ba
13. Toll: Lệ Phí Qua Đường Hay Qua Cầu
14. Toll Road: Đường Có Thu Lệ Phí
15. Motorway: Xa Lộ
16. Hard Shoulder: Vạt Đất Cạnh Xa Lộ Để Dừng Xe
17. Dual Carriageway: Xa Lộ Hai Chiều
18. One-Way Street: Đường Một Chiều
19. T-Junction: Ngã Ba
20. Roundabout: Bùng Binh
21. Accident: Tai Nạn
22. Breathalyser: Dụng Cụ Kiểm Tra Độ Cồn Trong Hơi Thở
23. Traffic Warden: Nhân Viên Kiểm Soát Việc Đỗ Xe
24. Parking Meter: Máy Tính Tiền Đỗ Xe
25. Car Park: Bãi Đỗ Xe
26. Parking Space: Chỗ Đỗ Xe
27. Multi-Storey Car Park: Bãi Đỗ Xe Nhiều Tầng
28. Parking Ticket: Vé Đỗ Xe
29. Driving Licence: Bằng Lái Xe
30. Reverse Gear: Số Lùi
31. Learner Driver: Người Tập Lái
32. Passenger: Hành Khách
33. To Stall: Làm Chết Máy
34. Tyre Pressure: Áp Suất Lốp
35. Traffic Light: Đèn Giao Thông
36. Speed Limit: Giới Hạn Tốc Độ
37. Speeding Fine: Phạt Tốc Độ
38. Level Crossing: Đoạn Đường Ray Giao Đường Cái
39. Jump Leads: Dây Sạc Điện
40. Oil: Dầu
41. Diesel: Dầu Diesel
42. Petrol :Xăng
43. Unleaded: Không Chì
44. Petrol Pump: Bơm Xăng
45. Driver: Tài Xế
46. To Drive: Lái Xe
47. To Change Gear: Chuyển Số
48. Jack: Đòn Bẩy
50. Flat Tyre: Lốp Sịt
51. Puncture: Thủng Xăm
52. Car Wash: Rửa Xe Ô Tô
53. Driving Test: Thi Bằng Lái Xe
54. Driving Instructor: Giáo Viên Dạy Lái Xe
55. Driving Lesson: Buổi Học Lái Xe
56. Traffic Jam: Tắc Đường
57. Road Map: Bản Đồ Đường Đi
58. Mechanic: Thợ Sửa Máy
59. Garage: Ga Ra
60. Second-Hand: Đồ Cũ
61. Bypass: Đường Vòng
62. Services: Dịch Vụ
63. To Swerve: Ngoặt
64. Signpost: Biển Báo
65. To Skid: Trượt Bánh Xe
66. Speed: Tốc Độ
67. To Brake: Phanh (Động Từ)
68. To Accelerate: Tăng Tốc
69. To Slow Down: Chậm Lại
70. Spray: Bụi Nước
71. Icy Road: Đường Trơn Vì Băng
Types Of Vehicle - Loại Phương Tiện
1. Car: Xe Hơi
2. Van: Xe Thùng, Xa Lớn
3. Lorry: Xe Tải
4. Truck: Xe Tải
5. Moped: Xe Gắn Máy Có Bàn Đạp
6. Scooter: Xe Ga
7. Motorcycle = Motorbike: Xe Máy
8. Bus: Xe Buýt
9. Coach: Xe Khách
10. Minibus: Xe Buýt Nhỏ
11. Caravan: Xe Nhà Lưu Động

26 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG

26 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG
1. Strike it. - Trúng quả.
2. Alway the same. - Trước sau như một.
3. Hit it off. - Tâm đầu ý hợp...
4. Have I got your word on that? Tôi có
nên tin vào lời hứa của anh không?
5. The same as usual! - Giống như mọi
khi.
6. Almost! - Gần xong rồi.
7. You 'll have to step on it. - Bạn phải đi
ngay.
8. I'm in a hurry. - Tôi đang bận.
9. Sorry for bothering! - Xin lỗi vì đã làm
phiền.
10. Give me a certain time! - Cho mình
thêm thời gian.
11. Provincial! - Sến.
12. Discourages me much! - Làm nản lòng.
13. It's a kind of once-in-life! - Cơ hội ngàn
năm có một.
14. The God knows! - Chúa mới biết được.
15. Poor you/me/him/her..! - Tội nghiệp
bạn/tôi/cậu ấy/cô ấy
16. Got a minute? - Đang rảnh chứ?
17. I’ll be shot if I know - Biết chết liền
18. to argue hot and long - cãi nhau dữ dội,
máu lửa
19. I’ll treat! - Chầu này tao đãi!
20. Help yourself! - Chúc ngon miệng / Cứ tự nhiên đi
21. Hit or miss. - Được chăng hay chớ.
22. Add fuel to the fire. - Thêm dầu vào
lửa.
23. Don't mention it! / Not at all. - Không
có chi.
24. Just kidding (joking) - Chỉ đùa thôi.
25. No, not a bit. - Không chẳng có gì.
26. Nothing particular! - Không có gì đặc
biệt cả.

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH
1. Danh từ (Noun):
Vị trí :
- Sau Tobe: I am a student....
- Sau tính từ : nice school…
- đầu câu làm chủ ngữ .
- Sau a/an, the, this, that, these, those…
- Sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their…
- Sau many, a lot of/ lots of , plenty of…
The +(adj) N …of + (adj) N…

Dấu hiệu nhận biết :Thường có hậu tố là:
- tion: nation,education,instruction……….
- sion: question, television ,impression,passion……..
- ment: pavement, movement, environment….
- ce: difference, independence,peace………..
- ness: kindness, friendliness……
- y: beauty, democracy(nền dân chủ), army…
- er/or : động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,...
-ist/-ism: chỉ người, hệ tư tưởng, ngành nghề: Guitarist, tourism, Buddhism, communism,...
- ship: chỉ trạng thái, phẩm chất, tình trạng, khả năng hoặc nhóm: Friendship, citizenship, musicianship, membership,...
- ure: nature, culture, measure....
*Chú ý một số Tính từ có chung Danh từ:
Adj - Adv
Heavy,light - weight
Wide,narrow - width
Deep,shallow - depth
Long,short - length
Old - age
Tall,high - height
Big,small – size
2. Động từ(Verb):
Vị trí :
- Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday.
- Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early.
3. Tính từ( adjective):
Vị trí :
- Trước danh từ: beautiful girl, lovely house…
- Sau TOBE:
Ex: I am fat, She is intelligent, You are friendly…
- Sau động từ chỉ cảm xúc : feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear…
Ex: She feels tired
- Sau các từ: something, someone, anything, anyone……..
Ex: Is there anything new?/ I’ll tell you something interesting.
- Sau keep/make+ (o)+ adj…:
Let’s keep our school clean.
Dấu hiệu nhận biết : Thường có hậu tố(đuôi) là:
- al: national, cultural…
- ful: beautiful, careful, useful,peaceful…
- ive: active, attractive ,impressive……..
- able: comfortable, miserable…
- ous: dangerous, serious, humorous, continuous,famous…
- cult: difficult…
- ish: selfish, childish…
- ed: bored, interested, excited…
- ing: interesting, relaxing, exciting, boring,...
- y: + danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…
+ Một số tính từ đặc biệt: lonely, friendly, lively, silly,...
4. Trạng từ(Adverb):
Trạng từ chỉ thể cách(adverbs of manner): adj+’ly’ adv
Vị trí :
- Đứng sau động từ thường: She runs quickly.(S-V-A)
- Sau tân ngữ: He speaks English fluently.(S-V-O-A)
Note:
- Đôi khi ta thấy trạng từ đứng đầu câu hoặc trước động từ nhằm nhấn mạnh ý câu hoặc chủ ngữ.
Ex: Suddenly, the police appeared and caught him.
- Những từ vừa là adjective vừa là adverb: wrong, long, late, last, kindly, hard, free, fast, daily, best, all day, early, well.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI 5 CÂU HỎI THÔNG DỤNG

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI 5 CÂU HỎI THÔNG DỤNG
1. How was your day? (Ngày hôm nay của bạn thế nào?)
- Really good! (Tốt lắm)
...
- Pretty uneventful. (Chẳng có gì đặc biệt.)
- Very productive. (Làm việc khá tốt.)
- Super busy. (Cực kì bận rộn.)
- A total nightmare. (Thực sự rất tệ.)
2. Did you like the movie? (Bạn có thích bộ phim này không?)
- It was fantastic. (Phim rất hay.)
- It was terrible. (Phim tệ lắm.)
- It wasn't bad. (Cũng không đến nỗi nào.)
- It's one of the best I've ever seen. (Nó là một trong số những phim hay nhất mình từng xem.)
- No, I didn't think it live up to the hype. (Không, chẳng hay như mình tưởng.)
3. How was the party? (Bữa tiệc thế nào?)
- Crazy - It was absolute packed. (Loạn lắm, đông người kinh khủng.)
- It was a good time. (Đó là một bữa tiệc vui vẻ.)
- Small, but fun. (Nhỏ, nhưng vui lắm.)
- There was hardly anybody there. (Cứ như chẳng có ai tới luôn.)
- Boring - I couldn't wait to get out there. (Chán lắm, chỉ mong tới lúc về thôi.)
4. Can you give me a hand? (Giúp tớ một tay được không?)
- Of course! (Tất nhiên rồi!)
- I'd be glad to. (Mình rất vui được giúp cậu.)
- Will it take long? (Có lâu không?)
- Sure, just a second. (Chắc rồi, đợi mình chút.)
- Sorry, I'm a bit busy at the moment. (Xin lỗi, giờ mình bận chút việc rồi.)
5. What have you been up to lately? / What have you been doing recently? (Dạo này cậu làm gì vậy?)
- I've been working a lot. (Mình cày như trâu vậy.)
- Mostly studying. (Hầu hết dành thời gian cho việc học thôi à.)
- I've been taking it easy. (Cứ tàn tàn vậy thôi, chẳng làm gì cả.)
- Planning my summer vacation. (Lên kế hoạch cho kì nghỉ hè.)
- Nothing much. (Chẳng có gì nhiều cả.)

MORE PAIN MORE GAIN!

MORE PAIN MORE GAIN!
Trong tiếng Anh có câu: no pain, no gain, câu này có nghĩa tương tự như một số câu trong tiếng Việt:
- Thất bại là mẹ thành công
...
- Khổ trước sướng sau
- Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Gạo đem vào giã bao đau đớn
Gạo giã xong rồi trắng tựa bông…
Các câu trên đều hàm ý rằng muốn phát triển, muốn vươn lên 1 tầm mới, ta phải trải qua những khổ đau nhất định, những vất vả nhất định.
Có nhiều người chỉ muốn GAIN mà không muốn trải qua PAIN, nên mãi không đạt được cái mình muốn, vì phương trình đã rất rõ: No pain, no gain!
Có bạn học viên cũ, chế câu này thành More pain more gain, mình cực kì thích câu này.
Bạn ấy không những không bỏ qua pain, mà còn chủ động pain nhiều hơn, nhiều hơn, vì bạn ấy biết rằng, more pain sẽ dẫn đến more gain!
Nothing is for free. Nếu mình muốn bơi được thì phải nhảy xuống nước.
Nếu mình muốn đá bóng giỏi thì phải ra sân.
Nếu mình muốn có sức khỏe tốt và thân hình đẹp thì phải tập thể dục.
Nếu mình muốn giỏi tiếng Anh thì mở miệng ra nói tiếng Anh đủ 1000 giờ.
Bạn muốn mình là hạt lúa, hay hạt gạo trắng sẵn sàng cống hiến cho đời?
Chúc bạn ngày mới tốt lành
Lê Nguyệt

85 TÍNH TỪ THÔNG DỤNG

85 TÍNH TỪ THÔNG DỤNG
1. Big : To
2. Small Hoặc Little : Nhỏ
3. Fast : Nhanh...
4. Slow : Chậm
5. Good : Tốt
6. Bad : Xấu
7. Expensive : Đắt
8. Cheap : Rẻ
9. Thick : Dày
10. Thin : Mỏng
11. Narrow : Hẹp
12. Wide : Rộng
13. Broad : Rộng
14. Loud : Ầm Ĩ
15. Quite : Im Lặng
16. Intelligent : Thông Minh
17. Stupid : Ngốc Nghếch
18. Wet : Ướt
19. Dry : Khô
20. Heavy : Nặng
21. Light : Nhẹ
22. Hard : Cứng
23. Soft : Mềm
24. Shallow : Nông
25. Deep : Sâu
26. Easy : Dễ
27. Difficult : Khó
28. Weak : Yếu
29. Strong : Khỏe
30. Rich : Giàu
31. Poor : Nghèo
32. Young : Trẻ
33. Old : Già
34. Long : Dài
35. Short : Ngắn
36. High : Cao
37. Low : Thấp
38. Generous : Hào Phóng
39. Mean : Keo Kiệt
40. True : Đúng Sự Thật
41. False : Sai Sự Thật
42. Beautiful : Đẹp
43. Ugly : Xấu
44. New : Mới
45. Old : Cũ
46. Safe : An Toàn
47. Dangerous : Nguy Hiểm
48. Early : Sớm
49. Late : Muộn
50. Light : Nhẹ
51. Dark : Tối
52. Open : Mở
53. Closed Hoặc Shut : Đóng
54. Tight : Chặt
55. Loose : Lỏng
56. Full : Đầy
57. Empty : Trống Rỗng
58. Many : Nhiều
59. Few : Ít
60. Alive : Còn Sống
61. Dead : Đã Chết
62. Hot : Nóng
63. Cold : Lạnh
64. Interesting : Thú Vị
65. Boring : Nhàm Chán
66. Lucky : May Mắn
67. Unlucky : Kém May Mắn
68. Important : Quan Trọng
69. Unimportant : Không Quan Trọng
70. Right : Đúng
71. Wrong : Sai
72. Far : Xa
73. Near : Gần
74. Clean : Sạch
75. Dirty : Bẩn
76. Nice : Đẹp
77. Nasty : Bẩn Thỉu
78. Pleasant : Dễ Chịu
79. Unpleasant : Không Dễ Chịu
80. Excellent : Xuất Sắc
81. Terrible : Kinh Khủng
82. Fair : Công Bằng
83. Unfair : Bất Công
84. Normal : Bình Thường
85. Abnormal : Bất Bình Thường

7 MỨC ĐỘ CỦA TRẠNG TỪ

7 MỨC ĐỘ CỦA TRẠNG TỪ
Mức Độ 1:
- Always: Luôn Luôn, Mọi Lúc
...
Mức Độ 2:
- Constantly: Không Ngừng. Liên Tục
- Habitually: Như 1 Thói Quen
- Chiefly: Chủ Yếu
- Predominantly: Liên Tục, Chiếm Ưu Thế
- Typically: Thông Thường, Điển Hình
- Continuously: Liên Tục
Mức Độ 3:
- Usually: Thường Xuyên
- Normally: Thông Thường, Thường Xuyên
- Mostly: Chủ Yếu
- Generally: Thông Thường
- Commonly: Thường Xuyên
- Largely: Chủ Yếu
- Regularly: Thông Thường, Thường Xuyên
Mức Độ 4:
- Often : Thường, Hay
- Frequently: Thường Xuyên
- Repeatedly: Nhiều Lần, Lặp Lại
Mức Độ 5:
- Sometimes: Thỉnh Thoảng
- Occasionally: Đôi Lúc
- Sporadically: Thỉnh Thoảng
- Intermittently: Thỉnh Thoảng, Có Ngắt Quãng
Mức Độ 6:
- Rarely: Hiếm Khi
- Infrequently: Không Thường Xuyên
- Seldom: Gần Như Không Bao Giờ
Mức Độ 7:
- Never: Không Bao Giờ

6 CỤM TỪ THƯỜNG ĐI VỚI AS

6 CỤM TỪ THƯỜNG ĐI VỚI AS
1. As far as
- As far as: theo như...
e.g: As far as I know ( theo như tôi biết )
- As far as sb/sth is concerned: về mặt ….

2. As early as: ngay từ
e.g: As early as the 20th century : ngay từ thế kỷ 20
3. As good as: gần như
e.g: He is as good as dead : anh ta gần như đã chết
4. As much as: cũng chừng ấy, cũng bằng ấy
5. As long as: miễn là
e.g: You may have dessert so long as you eat all your vegetables.
6. As Well As: cũng như
- As well as có nghĩa tương đương với not only … but also.
e.g: She is clever as well as beautiful. Biểu tượng cảm xúc smile She is not only beautiful, but also clever.)
- as well as đưa ra thông tin mà người đọc/người nghe đã biết, phần còn lại của câu sẽ đưa ra thông tin mới
- Động từ sau as well as: Sau as well as, người ta thường dùng động từ dạng –ing
He hurt his arm, as well as breaking his leg. (không dùng: … as well as broke his leg.)

120 TÍNH TỪ TẢ NGƯỜI

120 TÍNH TỪ TẢ NGƯỜI
1. Tall: Cao
2. Short: Thấp
3. Big: To, béo...
4. Fat: Mập, béo
5. Thin: Gầy, ốm
6. Clever: Thông minh
7. Intelligent: Thông minh
8. Stupid: Đần độn
9. Dull: Đần độn
10. Dexterous: Khéo léo
11. Clumsy: Vụng về
12. Hard-working: Chăm chỉ
13. Diligent: Chăm chỉ
14. Lazy: Lười biếng
15. Active: Tích cực
16. Negative: Tiêu cực
17. Good: Tốt
18. Bad: Xấu, tồi
19. Kind: Tử tế
20. Unmerciful: Nhẫn tâm
21. Blackguardly: Đểu cáng, đê tiện
22. Nice: Tốt, xinh
23. Glad: Vui mừng, sung sướng
24. Bored: Buồn chán
25. Beautiful: Đẹp
26. Pretty: Xinh, đẹp
27. Ugly: Xấu xí
28. Graceful: Duyên dáng
29. Ungraceful: Vô duyên
30. Cute: Dễ thương, xinh xắn
31. Bad-looking: Xấu
32. Love: Yêu thương
33. Hate: Ghét bỏ
34. Strong: Khoẻ mạnh
35. Weak: Ốm yếu
36. Full: No
37. Hungry: Đói
38. Thirsty: Khát
39. Naive: Ngây thơ
40. Alert: Cảnh giác
41. Keep awake: Tỉnh táo
42. Sleepy: Buồn ngủ
43. Joyful: Vui sướng
44. Angry, mad: Tức giận
45. Young: Trẻ
46. Old: Già
47. Healthy, well: Khoẻ mạnh
48. Sick: Ốm
49. Polite: Lịch sự
50. Impolite: Bất lịch sự
51. Careful: Cẩn thận
52. Careless: Bất cẩn
53. Generous: Rộng rãi, rộng lượng
54. Mean: Hèn, bần tiện
55. Brave: Dũng cảm
56. Afraid: Sợ hãi
57. Courage: Gan dạ, dũng cảm
58. Scared: Lo sợ
59. Pleasant: Dễ chịu
60. Unpleasant: Khó chịu
61. Frank: Thành thật
62. Cunning: Xảo quyệt, dối trá
63. Cheerful: Vui vẻ
64. Sad: Buồn sầu
65. Liberal: Phóng khoáng, rộng rãi, hào phóng
66. Selfish: Ích kỷ
67. Comfortable: Thoải mái
68. Inconvenience: Phiền toái, khó chịu
69. Convenience: Thoải mái,
70. Worried: Lo lắng
71. Merry: Sảng khoái
72. Tired: Mệt mỏi
73. Easy-going: Dễ tính
74. Difficult to please: Khó tính
75. Fresh: Tươi tỉnh
76. Exhausted: Kiệt sức
77. Gentle: Nhẹ nhàng
78. Calm down: Bình tĩnh
79. Hot: Nóng nảy
80. Openness: Cởi mở
81. Secretive: Kín đáo
82. Passionate: Sôi nổi
83. Timid: Rụt rè, bẽn lẽn
84. Sheepish: e thẹn, xấu hổ
85. Shameless: Trâng tráo
86. Shy: Xấu hổ
87. Composed: Điềm đạm
88. Cold: Lạnh lùng
89. Happy: Hạnh phúc
90. Unhappy: Bất hạnh
91. Hurt: Bị xúc phạm, tổn thương, đau khổ
92. Lucky: May mắn
93. Unlucky: Bất hạnh
94. Rich: Giàu có
95. Poor: Nghèo khổ
96. Smart: Lanh lợi
97. Uneducated: Ngu ***
98. Sincere: Chân thực
99. Deceptive: Dối trá, lừa lọc
100. Patient: Kiên nhẫn
101. Impatient: Không kiên nhẫn
102. Dumb: Câm
103. Deaf: Điếc
104. Blind: Mù
105. Honest: Thật thà. Trung thực
106. Dishonest: Bất lương, không thật thà
107. Fair: Công bằng
108. Unfair: Bất công
109. Glad: Vui mừng
110. Upset: Bực mình
111. Wealthy: Giàu có
112. Broke: Túng bấn
113. Friendly: Thân thiện
114. Unfriendly: Khó gần
115. Hospitality: Hiếu khách
116. Discourteous: Khiếm nhã, bất lịch sự
117. Lovely: Dễ thương, đáng yêu
118. Unlovely: Khó, ưa không hấp dẫn
119. Truthful: Trung thực
120. Cheat: Lừa đảo

Xem thêm

50 Bộ Phận Cơ Thể Người

50 Bộ Phận Cơ Thể Người
1. Head: Đầu
2. Hair: Tóc
3. Eye: Mắt...
4. Eyebrow: Lông Mày
5. Nose: Mũi
6. Cheek: Má
7. Jaw: Quai Hàm
8. Tooth (Số Nhiều: Teeth): Răng
9. Lip: Môi
10. Moustache: Ria
11. Beard: Râu
12. Chin: Cằm
13. Ear: Tai
14. Tongue: Lưỡi
15. Neck: Cổ
16. Throat: Cổ Họng
17. Shoulder: Vai
18. Arm: Tay
19. Elbow: Khuỷu Tay
20. Hand: Bàn Tay
21. Finger: Ngón Tay
22. Thumb: Ngón Tay Cái
23. Wrist: Cổ Tay
24. Skin: Da
25. Bones: Xương
26. Muscle: Cơ Bắp
27. Chest: Ngực
28. Breast: Ngực Phụ Nữ
29. Nipple: Núm Vú
30. Back: Lưng
31. Spine: Xương Sống
32. Waist: Eo
33. Stomach: Dạ Dày
34. Navel / Belly Button: Rốn
35. Hip: Hông
36. Thigh: Đùi
37. Leg: Chân
38. Calf: Bắp Chân
39. Knee: Đầu Gối
40. Ankle: Mắt Cá Chân
41. Foot (Số Nhiều: Feet) Bàn Chân
42. Toe: Ngón Chân
43. Big Toe: Ngón Chân Cái
44. Bottom (Tiếng Lóng: Bum): Mông
45. Penis: *****
46. Vagina: *****
47. Toenail: Móng Chân
48. Finger nail: Móng Tay
49. Blood: Máu
50. Sweat: Mồ Hôi

Thứ Ba, 22 tháng 9, 2015

Lập bảng từ vựng để học tiếng Anh hiệu quả hơn

Lập bảng từ vựng để học tiếng Anh hiệu quả hơn

 
  • Đối với các bạn đang học tiếng Anh hoặc bất kỳ tiếng nước ngoài nào thì việc lập bảng từ vựng là một cách rất hay và hiệu quả để học
    Trong giao tiếp tiếng Anh có rất nhiều các chủ đề để bạn có thể xây dựng vốn từ của mình. Với mỗi chủ đề bạn chỉ cần thành lập được một glossary gồm từ 20 – 40 từ vựng hay dùnggần gũi với topic đã đưa ra cũng đã là quá đủ để làm phong phú vốn từ được sử dụng trong một bài thi viết hoặc nói của bạn. Các bước bạn nên làm như sau:

    Bước 1:

    Bạn cần thành lập một cuốn sổ ghi chép từ vựng gồm 4 cột, cột thứ nhất là nghĩa Tiếng Việt của từ, cột thứ 2 là nghĩa tiếng Anh, cột thứ 3 là phonetic để học được từ nào, đọc đúng luôn từ đó và cột thứ tư là ví dụ cho từ đó.
    Giao thông- transportation
    Nghĩa tiếng ViệtNghĩa Tiếng AnhPhoneticExample
    Ngã tưCrossroads= intersection/,intə’sekʃn/She needs to cross the intersection to get to the office
    Đường một chiều
    Đường hai chiều
    Người đi bộ
    Cảnh sát giao thông
    Đèn giao thông

    Bước 2:

    Nghĩ ra tất cả các từ liên quan đến chủ đề mà bạn nghĩ ra, đương nhiên phải là những từ mới, và nên đa dạng từ loại bao gồm cả danh từ, động từ và tính từ. Bằng cách nào ư? Cơ bản đó đều là những chủ đề rất rất thân thuộc với bạn, nên để tìm 20 – 40 từ mới, bạn chỉ cần lục lại trí nhớ của mình về chủ đề đó, từ đó lôi từ trí nhớ ra hàng đống từ mới luôn.

    Bước 3:

    Hoàn thành cột số 2 và số 3 bằng từ điểnBạn có thể sử dụng LacViet Student hoặc từ điển Oxford để tra từ điển.

    Bước 4:

    Bắt tay vào học từ mới qua các chủ đề mà bạn yêu thích.Dưới đây là một số chủ đề mà bạn hay gặp, hãy tự xây dựng một bảng từ vựng cho mình nhé.
    Chủ đề: Du lịch và phong cảnh
    Stand at the front desk: đứng ở quầy tiếp tân
    Take suitcases from a vehicle: lấy hành lý từ xe
    Sit in a lobby: ngồi ở sảnh chờ
    Move luggage/baggage: kéo hànhlý
    Pack> Load suitcases into a bus: đưa hành lý lên xe buýt
    Play musical instruments: chơi nhạc cụ
    Take a photograph/picture: chụp ảnh
    Admire/look at a painting: xem, thưởng thức tranh
    Rest outdoors: nghỉngơi, thư giãn ngoài trời
    Walk along the path: đi tản bộ dọc theo con đường
    Take a boat ride/Row a boat: bơi thuyền
    Be tied up at the dock: được buộc vào cầu cảng
    Along the shore: dọc bờ biển
    Pass under the bridge: Chui qua cầu
    Chủ đề: Văn phòng phẩm
    tu-vung-ve-van-phong-pham
    1. Paper clips – ghim giấy
    2. Stapler – dập ghim
    3. Highlighter – bút nhớ dòng
    4. Correction pen – Bút xóa
    5. Adhesive tape – Băng dính
    6. Calculator – Máy tính bỏ túi
    7. Marker – Bút viết bảng
    8. Telephone – điện thoại để bàn
    9. Computer – máy vi tính
    10. Envelope – phong bì
    11. File cabinet – tủ đựng tài liệu
    12. Printer – máy in
    13. Photocopier – máy photo
    14. Projector – máy chiếu
    Cũng có rất nhiều bạn học từ mới qua mindmap- Đây là cách học tuyệt vời và sang tạo kết hợp giữa lý thuyết và hình ảnh nên sẽ tạo ấn tượng và nhớ từ lâu hơn. Nếu như không tự tạo được một mindmap cho mình thì bạn có thể download những cái có sẵn trên mạng, kết hợp thêm quyển glossary của riêng mình để phát triển thêm nữa vốn từ vựng của mình.
    hoc-tu-vung-qua-mindmap

    Chúc các bạn thành công!
    (Theo oxford.edu.vn)
     
     

    Học tiếng Anh cùng Mr. Ducan ++HAY !!!

    Học tiếng Anh cùng Mr. Ducan

    https://daikynguyenvn.com/hoc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-mr-ducan.html

    Mr. Duncan James, một giảng viên tiếng Anh đến từ Anh quốc. Channel trên youtube của ông là một trong những chương trình học tiếng Anh được phổ biến rộng rãi nhất (ở Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung) .
    Tính đến thời điểm này, đã có 97,034 người đăng ký kênh này và 41,125,008 lượt xem trên toàn thế giới.
    Channel của Mr. Ducan, có hơn 70 bài học được thiết kế theo từng chủ đề nhỏ như Hello/ Goodbye, Happy/ Sad, Health/ Exercise … được trình bày dí dỏm bởi Mr. Duncan và nhiều video cấp bậc khác.
    Chúng ta cùng học hai bài đầu về cách “Chào hỏi” và “Tạm biệt” trong giao tiếp tiếng Anh.

    (Phụ đề video – Elight Learning English)

    Thứ Hai, 21 tháng 9, 2015

    Hướng dẫn cách viết tốt email tiếng Anh

    Hướng dẫn cách viết tốt email tiếng Anh


    https://daikynguyenvn.com/hoc-tieng-anh/huong-dan-cach-viet-tot-email-tieng-anh.htmlẢnh: Flickr.com
    Ảnh: Flickr.com

    Bài học nhằm cung cấp cho các bạn các bước căn bản để viết một email.  Bạn có thể dùng những thông tin dưới đây để viết một lá thư xin việc ở một công ty nước ngoài, nộp đơn xin học bổng, hoặc vì mục đích kinh doanh.
    Chúng ta cùng nhau tìm hiểu các phần căn bản của email, một email thông thường bao gồm các phần như sau:
    1. Greeting: Thông thường ta dùng những từ (cụm từ) sau để chào hỏi người mà ta đề cập trong lá thư. Tùy vào từng đối tượng cụ thể mà bạn có thể linh hoạt dùng cho thích hợp.
    Dear Mr/Ms (surname) (Nếu bạn biết tên người nhận)
    Dear Sir/Madam | Dear Sir or Madam, (Nếu bạn không biết tên người nhận)
    2. Reason for writing: Nên dùng mẫu câu yêu cầu lịch sư sau để nêu lến lý do viết thư của bạṇ.
    I am writing/write to … (tell about … / let you know about …) Tôi viết e-mail nhằm…
    I would like to … (tell/send/let …)   Tôi muốn thông báo, gửi, trao đổi
    I am writing regarding/as regards/with regards to/in regards to…(+N)   Tôi viết email về vấn đề
    I am writing on behalf of …(+N)  Tôi viết email đại diện cho
    to inform you that … – thông báo với bạn rằng
    to confirm … – xác nhận
    to request/ enquire about … – yêu cầu
    I am contacting you for the following reason… – Tôi liên hệ với bạn vì
    I recently read/heard about ….. and would like to know …. – Tôi được biết rằng…. và tôi muốn biết…
    3. Asking questions: Bạn dùng những mẫu câu lịch sự sau để hỏi trong khi viết thư bởi người đọc chỉ dựa vào những câu văn của bạn để có cái nhìn ban đầu về bạn.
    I would be grateful if …Tôi sẽ biết ơn liệu…
    I wonder if you could …Tôi tự hỏi liệu bạn có thể…
    Could you please …? Could you tell me something about …?   Bạn có thể?  Bạn có thể cho tôi biết về…
    I would particularly like to know …Tôi đặc biệt muốn biết…
    I would be interested in having more details about …Tôi mong muốn có thêm thông tin về…
    Could you please help me …(inform the student of final exam…), please?  Bạn làm ơn có thể giúp tôi….
    I would like to ask your help …Tôi muốn đề nghị bạn giúp đỡ…
    4. Making a request: Đưa ra lời yêu cầu
    We would appreciate it if you would … – Chúng tôi đánh giá cao nếu bạn có thể…
    I would be grateful if you could … – Tôi rất cảm kích nếu bạn có thể…
    Could you please send me … – Bạn có thể gửi cho tôi…
    Could you possibly tell us / let us have … – Bạn có thể cho chúng tôi biết
    In addition, I would like to receive … – Ngoài ra, tôi muốn nhận được….
    It would be helpful if you could send us … – Nếu bạn có thể gửi cho chúng tôi…thì thật tốt quá
    Please let me know what action you propose to take. – Xin cho tôi biết phương hướng giải quyết của bạn
    5. Apology: Khi bạn tỏ ra hối tiếc về một việc gì đó, hãy dùng những mẫu câu sau để xoa dịu người đọc.
    I regret to … (tell/inform …)   Tôi hối hận/lấy làm tiếc… (kể/thông báo…)
    I am (very) sorry about/for …  Tôi rất xin lỗi về…
    I would like to apologize for …  Tôi muốn xin lỗi…
    6. Referring to their letter: Khi bạn viết cho họ mà bạn muốn đề cập những việc đã trao đổi trong lá thư trước đó:
    As you started in your letter, …  Như bạn đã trao đổi trong thư của bạn…
    Regarding … Concerning … With regards to … Về việc… Liên quan… Về vấn đề…
    As you told me,…  Như bạn đã nói với tôi…
    As you mentioned in the previous one,…  Như bạn đã đề cập trong thư trước…
    Thank you for your e-mail of March 15.  Cám ơn e-mail bạn gửi ngày 15 tháng 3.
    Thank you for contacting us.   Cám ơn đã liên hệ với chúng tôi.
    In reply to your request, …  Tôi xin trả lời về yêu cầu của bạn…
    Thank you for your e-mail regarding … Cám ơn e-mail của bạn về việc…
    With reference to our telephone conversation yesterday… Như chúng ta đã trao đổi qua cuộc điện thoại ngày hôm qua,…
    Further to our meeting last week … Như cuộc họp của chúng ta vào tuần trước,…
    It was a pleasure meeting you in London last month. – Tôi rất vui vì có cuộc gặp gỡ với bạn ở London vào tháng trước…
    I would just like to confirm the main points we discussed on Tuesday. – Tôi muốn xác nhận về các nội dung chúng ta đã thảo luận vào thứ 3.
    7. Giving good news:  Thông báo tin tốt
    We are pleased to announce that … – Chúng tôi rất vui được thông báo rằng…
    I am delighted to inform you that .. – Tôi rất vui được thông báo với bạn rằng…
    You will be pleased to learn that … – Bạn sẽ rất vui khi biết rằng…
    8.  Giving bad news: Thông báo tin xấu
    We regret to inform you that … – Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng
    I’m afraid it would not be possible to … – Tôi e là không thể….
    Unfortunately we cannot / we are unable to … – Rất tiếc chúng tôi không thể…
    After careful consideration we have decided (not) to … – Sau khi xem xét kỹ lưỡng, chúng tôi đã quyết định sẽ không…
    9. Complaining: Trường hợp bạn muốn than phiền về một dịch vụ nào đó không đáp ứng được nhu cầu như mong đợi:
    I am writing to complain about … Tôi viết thư để phàn nàn/than phiền về…
    You said … but in fact what happened …Bạn nói… nhưng thực tế điều xảy ra…
    We were supposed to stay with British families whereas we actually stayed in a guest house.
    Chúng tôi mong đợi ở với những gia đình người Anh trong khi đó, thực tế lại ở nhà trọ.
    Please note that the goods we ordered on (date) have not yet arrived. – Xin lưu ý rằng hàng chúng tôi đã đặt ngày ….vẫn chưa đến
    10. Closing: Khi bạn muốn kết thúc bức thư:
    If you require any further information, please do not hesitate/feel free to contact me.
    Nếu bạn yêu cầu thêm thông tin, làm ơn đừng ngại/ thẳng thắn liên hệ với tôi
    I look forward to hearing from you.
    Tôi mong đợi tin từ bạn
    Please contact me if you have any further questions.
    Làm ơn liên hệ với tôi nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi nào
    I am very happy to get your feedback.
    Tôi rất vui nếu nhận được phản hồi của bạn
    It is very kind of you if you drop me a line back.
    Bạn thật tốt nếu có thể phản hồi thư cho tôi
    11. Signing off: Cuối thư thường có phần chào tạm biệt, tùy vào đối tượng nhận thư là ai, hãy dùng những mẫu sau sẽ giúp bạn hoàn thiện lá thư.
    (If Dear surname): Yours sincerely,  (nếu mở đầu thư bạn dùng Dear và tên người nhận)
    (If Dear Sir/Madam): Yours faithfully, (nếu mở đầu thư bạn dùng Dear Sir/Madam)
    Best Regards,
    Best Wishes,
    Regards,
    All the best!
    Continues success,
    Sincerely yours,
    Sincerely,
    Bye for now,
    Talk to you later,
    Talk to you soon,
    Take care,
    Have a nice/good/great/wonderful day!
    Have a nice/good/great/wonderful weekend!
    Have a good one!
    12. Abbreviations used in letter writing: Một số từ phổ biến bạn có thể viết tắt trong thư mà người đọc vẫn hiểu.
    asap: as soon as possible  Ngay khi có thể
    btw: by the way   Nhân tiện
    bfn: bye for now  Tạm biệt
    brb: be right back  Trở lại ngay
    iow: in other words  Nói cách khác
    cc = carbon copy gửi cho một ai đó thêm một bản sao.
    enc. = enclosure  đính kèm cái gì trong lá thư
    pp = per procuration  thay mặt ai ký lá thư (cái này ta vẫn thường thấy trong nhà trường: Hiệu Phó thay mặt Hiệu Trưởng ký văn bản khi Hiệu Trưởng đi vắng hay ủy quyền)
    ps = postscript  tái bút
    pto (informal) nhắc người đọc lật trang kế tiếp để đọc
    RSVP (viết tắt của Tiếng Pháp: répondez s’il vous plait) Làm ơn hồi âm
    Chú ý: Trong bức thư trang trọng, chúng ta nên dùng:
    + Những từ vựng trang trọng, không nên dùng cụm động từ:
    Ex: “tolerate” nên dùng thay cho “put up with”
    + Những câu phức:
    Ex: Knowing what a good reputation the restaurant has, I was disappointed with this service.
    + Dấu chấm phẩy:
    Ex: The library offers no facilities for borrowing video; this is because of the high cost involved.
    MẪU THƯ:
    Reply to a friend on his interest in the English
    5, Market Street
    Ipoh
    15th May, 20…
    Dear Ali,
    Thank you for your delightful letter which came a short while ago. I am pleased to learn of the new interest you feel in the English language, for it is the first step in your journey to success. No one, in his right senses, can deny that proficiency in English is essential to personal progress and happiness today.
    One of the ways of improving your English is to read books on a variety of subjects. If you read books on one or two subjects only, your vocabulary will not expand fast enough. As you might know the English vocabulary consists of more than 600,000 words. Each subject has its own vocabulary. Therefore, the more subjects you read in English and more words you will learn to express yourself with greater ease and satisfaction.
    You should also learn the basic rules of grammar. It is indeed difficult to write English confidently without some knowledge of grammar. The simplest books on English Grammar are those written by Milon Nandy. They can be found in any book shop. I am sure you have seen many of them.
    Please write to me again if you need any help. Though I am not a master of the English language, yet I think I can be of some help to you.
    Yours sincerely,
    Marvin
    To apply for the marketing research position
    March 14, 20..
    Ms. Charlene Prince
    Director of Personnel
    Large National Bank Corporation
    Roanoke, VA 24040
    cprince@largebank.com
    Dear Ms. Prince,
    As I indicated in our telephone conversation yesterday, I would like to apply for the marketing research position you advertised in the March 12th edition of the Roanoke Times and World News. With my undergraduate research background, my training in psychology and sociology, and my work experience, I believe I could make a valuable contribution to Large National Bank Corporation in this position.
    In May I will complete my Bachelor of Science in Psychology with a minor in Sociology from Virginia Polytechnic Institute and State University. As part of the requirements for this degree, I am involved in a senior marketing research project that has given me experience interviewing and surveying research subjects and assisting with the analysis of the data collected. I also have completed a course in statistics and research methods.
    In addition to academic work, my experience also includes working part-time as a bookkeeper in a small independent bookstore with an annual budget of approximately $150,000. Because of the small size of this business, I have been exposed to and participated in most aspects of managing a business, including advertising and marketing. As the bookkeeper, I produced monthly sales reports that allow the owner/buyer to project seasonal inventory needs. I also assisted with the development of ideas for special promotional events and calculated book sales proceeds after each event in order to evaluate its success.
    I believe that the combination of my business experience and social science research training is well-suited to the marketing research position you described. I have enclosed a copy of my resume with additional information about my qualifications. Thank you for your consideration. I look forward to receiving your reply.
    Sincerely,
    Jessica Lawrence
    Đức Hải (tổng hợp)