Chủ Nhật, 30 tháng 8, 2015

15 CÂU NÓI Ý NGHĨA NHẤT VỀ MẸ

15 CÂU NÓI Ý NGHĨA NHẤT VỀ MẸ
1. A mother’s love for her child is like nothing else in the world. It knows no law, no pity. It dares all things and crushes down remorselessly all that stands in its path – Agatha Christie
Tình yêu của mẹ dành cho con không giống bất kỳ điều gì khác trên thế giới. Tình yêu đó không có luật lệ và không có hối tiếc. Tình yêu đó dám đương đầu và làm tan chảy mọi thứ trên đường lan tỏa của nó mà không chùn bước.
2. Mothers hold their children’s hands for a short while, but their hearts forever – Khuyết danh
Người mẹ nắm lấy tay con mình chỉ trong một lúc, nhưng trái tim của con là vĩnh viễn.
3. Being a mother is an attitude, not a biological relation – Robert A Heinlein
Làm mẹ là một thái độ sống, không chỉ là mối liên hệ về sinh học.
4. A mother understand what a child does not say – Khuyết danh
Người mẹ hiểu được lời đứa trẻ chưa biết nói.
5. You can fool some of the people all of the time, and
You can fool all of the people some of the time, but
You can’t fool mom – Khuyết danh
Bạn có thể lừa một vài người trong tất cả mọi lần, và
Bạn có thể lừa mọi người trong một vài lần, nhưng
Bạn không thể lừa mẹ.
6. What do girls do who haven’t any mother to help them through their troubles? – Louisa May Alcott
Các cô gái phải làm sao khi không có người mẹ giúp đỡ họ vượt qua những rắc rối?
7. Love and grief and motherhood, Fame and mirth and scorn – these are all shall befall, Any woman born – Margaret Widdemer
Tình yêu, đau khổ và tình mẹ, Danh vọng, niềm vui và sự khinh miệt – tất cả những điều này sẽ đến, với bất kỳ người phụ nữ nào.
8.No one understands my ills, nor the terror that fills my breast, who does not know the heart of a mother – Marie Antoinette
Không ai có thể hiểu những đau khổ, hay nỗi kinh hoàng dâng lên trong lồng ngực, nếu người đó không hiểu trái tim của một người mẹ.
9. When you are a mother, you are never really alone in your thoughts. A mother always has to think twice, once for herself and once for her child – Sophia Loren
Khi bạn là một người mẹ, bạn không bao giờ thực sự cô độc trong suy nghĩ của mình. Một người mẹ luôn phải nghĩ hai lần, một lần cho bản thân và một lần cho con cái.
10. The mother-child relationship is paradoxical and, in a sense, tragic. It requires the most intense love on the mother’s side, yet this very love must help the child grow away from the mother, and to become fully independent – Erich Fromm
Mối quan hệ giữa mẹ và con đầy nghịch lý, và theo một cách hiểu nào đó, rất bi thảm. Nó đòi hỏi tình yêu vô cùng lớn lao của người mẹ, nhưng cũng chính tình yêu này giúp đứa con trưởng thành khi rời xa người mẹ và trở nên độc lập hoàn toàn.
11. Mother’s love is peace. It need not be acquired, it need not be deserved – Erich Fromm
Tình yêu của người mẹ là cao cả. Nó không cần bạn phải đạt được, nó không cần bạn phải xứng đáng.
12. The heart of a mother is a deep abyss at the bottom of which you will always find forgiveness – Balzac
Trái tim của người mẹ là vực sâu muôn trượng mà ở dưới đáy, bạn sẽ luôn tìm thấy sự tha thứ.
13. It is only in the act of nursing that a woman realizes her motherhood in visible and tangible fashion; it is a joy of every moment – Balzac
Chỉ trong sự nuôi dưỡng, người phụ nữ mới nhận ra bổn phận làm mẹ của mình một cách rõ ràng và hiện hữu; nó là niềm vui trong mọi khoảnh khắc.
14. A mother who is really a mother is never free – Balzac
Người mẹ thật sự chẳng bao giờ rảnh rỗi.
15. A mother’s happiness is like a beacon, lighting up the future but reflected also on the past in the guise of fond memories – Balzac
Hạnh phúc của người mẹ giống như đèn hiệu, soi sáng tương lai nhưng cũng phản chiếu lên quá khứ trong vỏ ngoài của những ký ức yêu thương.
- ST
5 BƯỚC HỌC TIẾNG ANH QUA BÀI HÁT
Chúng ta đã từng nghe nhiều người nói về việc học tiếng anh qua bài hát. Nhưng liệu bạn có thực sự hiểu tại sao học tiếng anh qua bài hát lại hiệu quả như vậy, cũng như các bước học tiếng anh qua bài hát như thế nào. Hôm nay Ms Hoa Bùi sẽ đưa cho chúng ta phương pháp giúp bạn học tiếng anh qua bài hát hiệu quả hơn .
Bước 1: Chọn bài hát yêu thích, dễ hát theo
...
Nghe nhạc giúp bạn làm quen linh hoạt với : sự luyến âm, nối âm, ngữ điệu lên xuống trong tiếng anh. Đặc trưng của các bài hát là giai điệu rất phong phú nên ta có thể nghe và hát theo để luyện cả ngữ âm, ngữ điệu trong câu.
Bước 2: Chép lời bài hát ra giấy và tra từ mới.
Để ghi nhớ tốt được bài hát và có hiệu quả, ta phải hiểu nội dung của bài hát và cách phát âm của từng từ. Do đó trước khi luyện hát, bạn nên tra từ điển để nắm rõ được nghĩa của tất cả các từ và cách phát âm của những từ đó. Bài hát càng khó, càng nhiều từ mới mà bạn không biết thì sau khi hát được bài đó, bạn sẽ học được càng nhiều từ. Đây là một cách tuyệt vời để học từ vựng
Bước 3: Vừa nghe vừa nhìn vào lời để hiểu rõ cách phát âm, nối âm, nuốt từ, luyến âm của ca sĩ. Nên nghe từng câu một từ đầu đến cuối.
Bước 4: Vừa nghe vừa hát theo.
Khi nào bạn đã thuộc lòng bài hát, bạn không cần nhìn vào lyric và cố gắng bắt chước giọng điệu và cách hát của ca sĩ.
Bước 5: Thu âm/biểu diễn
Cách bạn có thể ghi nhớ lâu nhất bài hát là ghi âm/thu âm bài hát đó nó hoặc tự hát cho mình nghe hoặc tốt nhất là hát cho ai đó nghe. Đừng ngại nhé. Điều thú vị nhất là được nghe người khác hát mà.
====
▲ Đến Tiếng Anh Lê Nguyệt học English để nói tiếng anh thỏa thích.
▲ Đăng ký học thử- trải nghiệm FREE : http://lenguyet.vn/hocthu.php
▲ Lenguyet.vn : Giáo viên tận tâm- Hỗ trợ tận tình- Học viên tận hưởng
Xem thêm
Khóa học phát âm - tiếng anh giao tiếp cơ bản ở Hà Nội.
lenguyet.vn
 
 
 
 
 
 
 
 

CÁC TỪ THEO SAU CHẮC CHẮN LÀ "V-ing"

CÁC TỪ THEO SAU CHẮC CHẮN LÀ "V-ing"
Đây là những từ ngoại lệ và bắt buộc phải nhớ một cách máy móc các mems nhé!
1. Admit: thừa nhận
2. Avoid: tránh...
3. Appreciate: cảm kích
4. Begin: bắt đầu
5. Consider: xem xét, cân nhắc
6. Continue: tiếp tục
7. Delay: trì hoãn
8. Deny: từ chối
9. Enjoy: thưởng thúc, hưởng thụ
10. Escape: thoát khỏi
11. Finish: hoàn thành
12. Keep (+ V_ing): continue
13. Mention: đề cập
14. Mind: phiền
15. Postpone = Delay
16. Prefer: thích hơn
17. Miss: bỏ lỡ
18. Practise: thực hành, luyện tập
19. Quit: từ bỏ
20. Recall: triệu tập
21. Report: báo cáo
22. Resent / Resist: cưỡng lại, chống lại
23. Recollect: thu thập lại
24. Resume: nối lại
25. Risk: liều lĩnh
26. Suggest: đề nghị

Xem thêm

CÁCH PHÂN BIỆT MỘT SỐ ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU THƯỜNG DÙNG :I. SHALL-II WILL–III. USED TO

CÁCH PHÂN BIỆT MỘT SỐ ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU THƯỜNG DÙNG
I. SHALL – SHOULD
1. SHALL:
Được dùng trong những trường hợp sau:
– Dùng trong cấu trúc thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất.
I shall do what I like.
– Diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat).
If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise)
He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat)
These people want to buy my house, but they shan’t have it. (determination)
2. SHOULD
Được dùng trong những trường hợp sau:
– Dùng trong câu khuyên ai đó nên làm gì, và tương đương với ought to.
You should do what the teacher tells you.
People who live in glass houses should not throw stones. (proverb)
– Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc ai đó phải làm gì.
Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary.
II. WILL – WOULD
1. WILL:
– Được dùng ở thì Tương lai (simple future), diễn tả một kế hoạch (plan), sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).
All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness)
I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a present. (promise)
– Dùng trong câu đề nghị.
Will you shut the door?
Shall I open the window?
2. WOULD:
– Dùng để hình thành thì Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện.
He said he would send it to me, but he didn’t.
If she were here, she would help us.
He would have been very happy if he had known about it.
– Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay choused to.
Every day he would get up at six o’clock and light the fire.
III. USED TO
– USED TO là một hình thức động từ đặc biệt. Nó có thể được xem như một động từ thường hay một động từ khuyết thiếu trong việc hình thành thể phủ định và thể nghi vấn.
You used to live in London, usedn’t you?
He usedn’t to smoke as much as he does now.
He didn’t use to smoke as much as he does now.
Did you use to climb the old tree in the garden?
– Ngày nay người ta có khuynh hướng dùng did và didn’t để lập thể phủ định và thể nghi vấn cho USED TO. Trong nhiều trường hợp thể phủ định có thể được hình thành bằng cách sử dụng never.
You never used to make that mistake.
1. USED TO được dùng để chỉ một hành động liên tục, kéo dài, lặp đi lặp lại trong quá khứ mà nay không còn nữa.
People used to think that the earth was flat.
2. Với thì Quá khứ đơn người ta chỉ biết hành động đã xảy ra. Với USED TO người ta thấy được tính chất kéo dài của hành động ấy.
He was my classmate. (không rõ trong thời gian bao lâu)
He used to be my classmate. (trong một thời gian khá lâu)
3. Phân biệt USED TO và một số hình thức khác
– USED TO + infinitive: hành động liên tục trong quá khứ
– (be) USED TO + V.ing: quen với một việc gì
– (get) USED TO + V.ing: làm quen với một việc gì.
He used to work six days a week. (Now he doesn’t)
It took my brother two weeks to get used to working at night. Now he’s used to it.

CẤU TRÚC SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH

CẤU TRÚC SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH
1. Equality(So sánh bằng)
S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun...
Ex:
+She is as stupid as I/me
+This boy is as tall as that one
(Không lặp lại từ đã dùng ở chủ ngữ)
Population ofHo Chi Minh city isn't as much as thatof Bangkok.
2. Comparative(So sánh hơn)
Short Adj:S + V + adj + er + than + N/pronoun
Long Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun
Ex:
She is taller than I/me
This bor is more intelligent than that one.
Dạng khác:S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn)
3. Superlative(So sánh nhất)
Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun
Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun.
Ex:
She is the tallest girl in the village.
He is the most gellant boy in class.
Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)
Chú ý:
- 1.Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest)
-2.Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest)
- 3.Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn xem là tính từ ngắn
4. Các tính từ so sánh bất quy tắc thì học thuộc lòng
good/better/the best
bad/worse/the worst
many(much)/more/the most
little/less/the least
far/farther(further)/the farthest(the furthest)
5. Double comparison(So sánh kép)
+ Same adj:
Short adj:S + V + adj + er + and + adj + er
Long adj:S + V + more and more + adj
Ex:
The weather gets colder and colder.
(Thời tiết càng ngày càng lạnh.)
His daughter becomes more and more intelligent.
(Con gái anh ấy ngày càng trở nên thông minh)
+ Different adj:
The + comparative + S + V the + comparative + S + V.
(The + comparative the + từ ở dạng so sánh hơn)
Ex:
The richer she is the more selfish she becomes.
(Càng giàu,cô ấy càng trở nên ích kỷ hơn).
The more intelligent he is the lazier he becomes.
(Càng thông minh,anh ta càng trở nên lười hơn.)
Dạng khác(càng...càng...)
The + S + V + the + comparative + S + V
Ex: the more we study the more stupid we feel.
Chú ý:
Trong câu so sánh kép,nếu có túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh
Ex: the more English vocabularywe know the better we speak.
6. Multiple Numbers Comparison(So sánh gấp nhiều lần)
S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
multiple numbers:half/twice/3,4,5...times/Phân số/phần trăm.
Ex: She types twice as fast as I.
In many countries in the world with the same job,women only get 40%-50% as much as salary as men.

Xem thêm

CÁCH PHÂN BIỆT SEE, LOOK, WATCH

CÁCH PHÂN BIỆT SEE, LOOK, WATCH
Giống nhau: đều đề cập đến việc nhìn.
Khác nhau:
SEE: nhìn/trông thấy một cách bị động, không chủ ý, đập vào mắt dù muốn hay không. ...
E.g Yesterday I was walking down the street when I saw him.
SEE: khi chủ động thì mang nghĩa tìm gặp; I wanna see him to let him know I love him so much!
LOOK: nhìn một cách chủ động; Look into my eyes; Yesterday I was walking down the street when I saw a well-dressed woman. I took a look at / looked thoroughly at her and realized she was my old friend.
WATCH: theo dõi một cách chăm chú (theo dõi bản tin, theo dõi sự việc đang diễn biến, theo dõi tiến độ xử lý…), thường là có chuyển động, diễn biến. Yesterday I was watching a movie when you called; you’re watching CNN…, TV, gameshows…etc; you’re watching a football match.
Lưu ý:
+ SEE, WATCH + Sb + to do St: nhìn thấy từ lúc bắt đầu sự việc.
+ SEE, WATCH + Sb +doing St: nhìn thấy lúc sự việc đang diễn ra.
Ngoài ra, các bạn để ý thêm các cụm động từ (phrasal verbs) với See, Look, Và Watch
+ SEE Sb off: tiễn ai đó (ra sân bay)
+ SEE Sb through: có đầy đủ những thứ cần thiết để làm gì đó, đạt được gì đó, hoặc tồn tại. She was all he’d ever need to see him through.
+ SEE to it: để tâm, lưu ý. E.g (when checking in a hotel, a customer may ask: Is there a tea-making set in the room? Receptionist: Actually there isn’t; but I’ll see to it straightaway”
+ Look Into, Look At, Take A Look At/Into, Look For, Look Up To/Down On…
+ Watch Out

Xem thêm

CÁCH DÙNG THÔNG DỤNG CỦA TELL, SAY, SPEAK, TALK

CÁCH DÙNG THÔNG DỤNG CỦA TELL, SAY, SPEAK, TALK
1/ TELL
- tell a lie: nói dối
- tell the truth: nói thật...
- tell a story/ a joke...: kể một câu chuyện
- tell tales (about sth): bịa chuyện về ai, đem bí mật của người khác
- tell the differences (between A and B): phân biệt (giữa A và B )
- tell one's beads: tụng kinh, niệm phật ( vừa tụng kinh và lần tràng hạt)
- tell sb off: trách mắng ai
- tell sb sth: kể cho ai cái gì
2/ SAY
- say a word: nói một lời
- say sth: nói (cái gì)
- say that: nói rằng
- needless to say: không cần phải nói
- have a word/ sth to say: có điều cần nói
- that is to say: tức là
Eg. We'll meet again three days from now: that's to say Friday(Chúng ta sẽ gặp lại nhau 3 ngày sau kể từ ngày hôm nay: tức là thứ sáu)
- to say nothing of sth: đó là chưa nói đến
Eg. He had to go to prison for a month, to say nothing of the ten- thousand dollar fine (Anh ta đã phải ở tù một tháng, đó là chưa kể đến 10 nghìn đô-la tiền phạt)
- You can say that again: tôi đồng ý- Easier said than done: nói dễ hơn làm
3/ SPEAK
- speak a language (e.g. Vietnamese, English): nói một ngôn ngữ
- speak to sb: trách mắng ai
E.g. Your children have damaged my fence. Can you speak to them, please? (Lũ trẻ của bạn đã làm hỏng hàng rào của tôi. Bạn nên nhắc nhở chúng)
- speak for oneself: nói lên quan điểm của bản thân mình
- speak ill of sb: nói xấu ai
- speak up: nói to lên
- nothing to speak of: chẳng có gì đáng nói
E.g. She has saved some money, but nothing to speak of(Cô ấy đã tiết kiệm được ít tiền, nhưng chẳng có gì đáng nói)
- Actions speak louder than words: Hành động quan trọng hơn lời nói
4/TALK
- talk to sb: nói chuyện với ai
- talk sb into (doing) sth: thuyết phục ai làm gì
- talk sb out of (doing) sth: thuyết phục ai đừng làm gì, ngăn cản
- talk big: khoe khoang
E.g. He talks big but doesn't actually do anything(Anh ta khoe khoang thì nhiều nhưng chẳng bao giờ làm được gì hay ho)
- talk one's head off: nói quá nhiều
- talk sb's head off: (ai đó) nói quá nhiều làm (người nghe) đau đầu, mệt
- money talks: tiền là tiên

Xem thêm

Thứ Sáu, 28 tháng 8, 2015

CỤM TỪ VỰNG THÔNG DỤNG

CỤM TỪ VỰNG THÔNG DỤNG
(Cùng tìm lỗi sai Mems nhé Biểu tượng cảm xúc smile )
- A drop of rain: 1 hạt mưa
- A shower of rain: 1 trận mưa...
- A gust of wind: 1 trận gió
- A cloud of smoke: 1 làn khói
- A blade of grass: 1 nhánh cỏ
- A spell of hot weather: 1 đợt nóng
- A rumble of thunder: 1 tràng sấm
- A flash of lightning: 1 tia chớp
- A grain of rice: 1 hạt gạo
- A grain of sand: 1 hạt cát
- A flake of snow: 1 bông tuyết
- A burst of laughter: cười phá lên
- A work of art: 1 tác phẩm nghệ thuật
- A spot of bother: 1 điều bận tâm
- A stroke of luck: 1 vận may
- A piece of furniture: 1 món đồ gỗ (bàn, ghế)
- A piece of advice: 1 lời khuyên
- An article/ item of clothing: 1 món đồ (áo quần)
- A piece of music: 1 đoạn nhạc
- A loaf of bread: 1 ổ bánh mì
- A clove of garlic: 1 tép tỏi
- A bar of chocolate: 1 thanh sô-cô-la
- A bar of soap: 1 bánh xà phòng
- A tube of toothpaste: 1 ống kem đánh răng
- A can of Coke: 1 lon cô-ca
- A glimmer of hope: 1 tia hi vọng yếu ớt
- A block of wood: 1 khúc gỗ
- A pang of hunger: 1 cơn đói
- A morsel of food: 1 miếng thức ăn
- A jar of jam: 1 lọ mứt
- A carton of milk: 1 hộp sữa (hộp giấy)
- A bottle of water: 1 chai nước
- A plea of innocence: 1 lời biện hộ vô tội
- A sense of humor: khiếu hài hước
- An act of kindness: 1 hành động tốt
- An act of violence: 1 hành vi bạo lực
- An abuse of power: 1 sự lạm dụng quyền lực
- A cloud of smoke: 1 đám khói
- A pearl of wisdom: 1 kiến thức quý báu

Xem thêm

Thứ Tư, 26 tháng 8, 2015

50 TỤC NGỮ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

50 TỤC NGỮ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH
1. Có qua có lại mới toại lòng nhau
You scratch my back and I’ll scratch yours
2. Có mới nới cũ
New one in, old one out
3. Mất bò mới lo làm chuồng
It’ too late to lock the stable when the horse is stolen
4. Gừng càng già càng cay
With age comes wisdom
5. Không có gì quý hơn độc lập tự do
Nothing is more precious than independence and freedom
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Handsome is as handsome does
7. Múa rìu qua mắt thợ
Never offer to teach fish to swim
8. Chưa học bò chớ lo học chạy
To try to run before the one can walk
9. Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ
Nobody has ever shed tears without seeing a coffin
10. Tiền nào của nấy
You get what you pay for
11. Khỏe như trâu
As strong as a horse
12. Đường nào cũng về La Mã
All roads lead to Rome
13. Hữu xạ tự nhiên hương
Good wine needs no bush
14. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
Diamond cuts diamond
15. Thương cho roi cho vọt
Spare the rod and spoil the child
16. Nói một đường làm một nẻo
Speak one way and act another
17. Đừng đánh giá con người qua bề ngoài
Don’t judge a book by its cover
18. Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
It’s no use beating around the bush
19. Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên
Man proposes God deposes
20. Xa mặt cách lòng
Out of sight out of mind
21. Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
East or West home is best
22. Chín người 10 ý
So many men, so many minds
23. Không ai hoàn hảo cả
Every man has his mistakes
24. Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng
Love me love my dog
25. Cái gì đến cũng đến
What will be will be
26. Sông có khúc người có lúc
Every day is not Sunday
27. Nhập gia tùy tục
When in Rome do as the Romans do
28. Cười người hôm trước hôm sau người cười
He laughs best who laughs last
29. Chậm mà chắc
Slow but sure
30. Cái nết đánh chết cái đẹp
Beauty is only skin deep
31. Nghề nào cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào
Jack of all trades and master of none
32. Nồi nào úp vung nấy
Every Jack has his Jill
33. Hoạn nạn mới biết bạn hiền
A friend in need is a friend indeed
34. Ác giả ác báo
Curses come home to roost
35. Tay làm hàm nhai
No pains no gains
36. Tham thì thâm
Grasp all lose all
37. Nói thì dễ làm thì khó
Easier said than done
38. Dễ được thì cũng dễ mất
Easy come easy go
39. Phi thương bất phú
Nothing venture nothing gains
40. Mỗi thời mỗi cách
Other times other ways
41. Còn nước còn tát
While there’s life, there’s hope
42. Thùng rỗng kêu to
The empty vessel makes greatest sound
43. Có tật giật mình
He who excuses himself, accuses himself
44. Yêu nên tốt, ghét nên xấu
Beauty is in the eye of the beholder
45. Một giọt máu đào hơn ao nước lã
Blood is thicker than water
46. Cẩn tắc vô ưu
Good watch prevents misfortune
47. Ý tưởng lớn gặp nhau
Great minds think alike
48. Điếc không sợ súng
He that knows nothing doubts nothing
49. No bụng đói con mắt
His eyes are bigger than his belly
50. Vạn sự khởi đầu nan
It’s the first step that counts

CÁC BỘ PHẬN BÊN TRONG CƠ THỂ

CÁC BỘ PHẬN BÊN TRONG CƠ THỂ
Achilles Tendon Gân Gót Chân
Artery Động Mạch
Appendix Ruột Thừa...
Bladder Bọng Đái
Blood Vessel Mạch Máu
Brain Não
Cartilage Sụn
Colon Ruột Kết
Gall Bladder Hoặc Gallbladder Túi Mật
Heart Tim
Intestines Ruột
Large Intestine Ruột Già
Small Intestine Ruột Non
Kidneys Thận
Ligament Dây Chằng
Liver Gan
Lungs Phổi
Oesophagus Thực Quản
Pancreas Tụy
Organ Cơ Quan
Prostate Gland Hoặc Prostate Tuyến Tiền Liệt
Rectum Ruột Thẳng
Spleen Lách
Stomach Dạ Dày
Tendon Gân
Tonsils Amiđan
Womb Hoặc Uterus Tử Cung

19 TỪ GHÉP THƯỜNG DÙNG

19 TỪ GHÉP THƯỜNG DÙNG
1. Heart-Rending: Tan Nát Cõi Lòng
2. Hard- Working: Làm Lụng Vất Vả
3. Easy- Understand: Dễ Hiểu...
5. Home- Keeping: Giữ Nhà
6. Good -Looking: Trông Đẹp Mắt
7. Hand-Made: Làm Thủ Công
8. Horse-Drawn: Kéo Bằng Ngựa
9. Newly-Born: Sơ Sinh
10. Well-Lit: Sáng Tỏ
11. White-Washes: Quét Vôi Trắng
12. Clean-Shaven: Mày Râu Nhẵn Nhụi
13. Clear-Sighted: Sáng Suốt
14. Dark-Eyed: Có Mắt Huyền
15. Short-Haired: Có Tóc Ngắn
16. Ash-Colored: Có Màu Tro
17. Lion-Hearted: Dũng Cảm
18. Thin-Lipped: Có Môi Mỏng
19.Long-Sighted (Or Far Sighted): Viễn Thị Hay Nhìn Xa Trông Rộng

Thứ Hai, 24 tháng 8, 2015


MỘT SỐ ĐỘNG TỪ CÓ THỂ ĐI VỚI V-ING VÀ TO-V

1. Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing : Có nghĩa là
Ví dụ:...
– He doesn’t mean to prevent you from doing that.
(Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)
– This sign means not going into.
(Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
2. Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần được làm gì (=need to be done)
Ví dụ:
- I need to go to school today.
- Your hair needs cutting = your hair needs to be cut
3. Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Ví dụ:
- I used to get up early when I was young.
(Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)
- I’m used to getting up early.
(Tôi quen với việc dậy sớm rồi)
4. Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì.
Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.
Ví dụ:
- He advised me to apply at once.
(Anh ấy khuyên tôi nộp đơn vào một lần)
- They don’t allow us to park here.
(Họ không cho phép chúng tôi đỗ xe ở đây)
- They don’t allow parking here. (Họ không cho phép đỗ xe ở đây)
5. See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động
Ví dụ:
- I see him passing my house everyday.
(Ngày nào tôi cũng thấy anh ấy đi qua nhà mình)
- She smelt something burning and saw smoke rising.
(Cô ấy ngửi thấy có thứ gì đang cháy và thấy khói bốc lên)
- We saw him leave the house.
(Chúng tôi thấy anh ta rời khỏi nhà)
- I heard him make arrangements for his journey.
(Tôi nghe nói anh ta đang sắp xếp cho kỳ nghỉ của mình)

Xem thêm

Thứ Sáu, 21 tháng 8, 2015

[TO BE+...]

[TO BE+...]
To be full of mettle: >>> Đầy nhuệ khí
To be full of oneself: >>> Tự phụ, tự mãn
To be full of years: >>> Nhiều tuổi, có tuổi...
To be fully satisfied: >>> Thỏa mãn hoàn toàn
To be furtive in one's movements: >>> Có hành động nham hiểm (với người nào)
To be fussy: >>> Thích nhặng xị, rối rít
To be game: >>> Có nghị lực, gan dạ
To be gammy for anything: >>> có nghị lực làm bất cứ cái gì
To be gasping for liberty: >>> Khao khát tự do
To be generous with one's money: >>> Rộng rãi về chuyện tiền nong
To be getting chronic: >>> Thành thói quen
To be ginned down by a fallen tree: >>> Bị cây đổ đè
To be given over to evil courses: >>> Có phẩm hạnh xấu
To be given over to gambling: >>> Đam mê cờ bạc
To be glad to hear sth: >>> Sung sướng khi nghe được chuyện gì
To be glowing with health: >>> Đỏ hồng hào
To be going on for: >>> Gần tới, xấp xỉ
To be going: >>> Đang chạy
To be gone on sb: >>> Yêu, say mê, phải lòng người nào
To be good at dancing: >>> Nhảy giỏi, khiêu vũ giỏi

Xem thêm

Thứ Tư, 19 tháng 8, 2015

MỘT SỐ TỪ VỰNG VÀ VÍ DỤ TRONG TIẾNG ANH

MỘT SỐ TỪ VỰNG VÀ VÍ DỤ TRONG TIẾNG ANH
- Headache : Nhức đầu
- Stomachache : Đau bụng ( Đau bao tử)
- Heartache : Đau lòng (Không phải là đau tim)...
- Chest pain , angina : Đau tim
- Careless: Không cẩn thận(Trong những công việc của mình)
VD:
+ a careless driver : Người lái xe không cẩn thận
+ a careless worker: Người làm việc không cẩn thận/không chăm chú.
- Priceless : Vô giá
- Worthless : Không có giá trị
- Sale off: Giảm giá
Thực ra người bản xứ ít dùng/ không có dùng từ "sale off" mấy. Thay vào đó người bản xứ hay dùng :
+ To be on sale: Giảm giá
VD: This shirt is on sale: Cái áo này đang giảm giá
I am on sale...Anyone want to buy me?: Tôi đang "Giảm giá"...Ai muốn mua tôi không?
The laptop you want is on sale right now: Cái laptop bạn muốn hiện tại đang giảm giá
+ to have on sale: Tổ chức giảm giá
VD: Vera is having a sale: Vera đang tổ chức giảm giá
+ % off: giảm giá nhưng thường nó sẽ đi theo con số mấy chục % off..
VD: My shirt was 20% (Twenty percent) off : Áo mình giảm giá 20%
i bought this phone 50% ( fifty percent) off : Mình đã mua điện thoại này giảm giá 50%
+ Color: Màu
trong tiếng anh có một số bạn hay nói Màu Đỏ: red color, nhưng thực ra color ta không cần phải viết
VD: The sky is blue Color and the leaves are green color: Bầu trời màu xanh và lá màu xanh lá cây.
Trường hợp này ta bỏ Color đi: The sky is blue and the leaves are green.
Còn trong trường hợp mà ta muốn nhấn mạnh màu của bầu trời là màu xanh thi bạn nói là: "The color of the sky is blue" thì bạn dùng color được.

Xem thêm

Thứ Ba, 18 tháng 8, 2015

MỘT SỐ CÂU TIẾNG LÓNG TRONG TIẾNG ANH

MỘT SỐ CÂU TIẾNG LÓNG TRONG TIẾNG ANH
- piece of cake: dễ thôi mà, dễ ợt
- poor thing: thật tội nghiệp
- nothing: không có gì...
- nothing at all: không có gì cả
- no choice: hết cách,
- no hard feeling: không giận chứ
- not a chance: chẳng bao giờ
- now or never: ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ
- no way out/ dead end: không lối thoát, cùng đường
- no more: không hơn
- no more, no less: không hơn, không kém
- no kidding?: không nói chơi chứ ?
- never say never: đừng bao giờ nói chẳng bao giờ
- none of your business: không phải chuyện của anh
- no way: còn lâu
- no problem: dễ thôi
- no offense: không phản đối
- so?: vậy thì sao?
- so so: thường thôi
- so what?: vậy thì sao?
- stay in touch: giữ liên lạc
- step by step: từng bước một
- see?: thấy chưa?
- sooner or later: sớm hay muộn
- shut up!: im ngay

Xem them

 
MẪU CÂU VÀ THÀNH NGỮ PHỔ BIẾN
1. The more the merrier - Càng đông càng vui
Ex: Hi boys... May I join you? ...
Sure, baby! The more the merrier.
(Hi mấy anh.. Em tham gia được ko?
Được chứ em! Càng đông càng vui mà.)

2. gave it your all - cố hết sức
Ex: Even though I lost the race, I gave it my all.
(Dù thua cuộc đua, tôi đã cố hết sức)
3. Time flies - thời gian trôi nhanh
Ex: Time flies when you're going to die.
(Thời gian trôi nhanh khi bạn sắp mất phanh)
4. pull somebody's leg = you're joking - đùa giỡn
Ex: “You kissed her last night? You’re pulling my leg!”
(Tối qua mày hôn cô ấy luôn hả? Giỡn hoài cha.:)))
5. Just my luck! - Thiệt là xui xẻo!
Ex: It rained on my only day off. Just my luck!
(Được nghỉ có một ngày mà trời lại mưa mất! Hên thật! :(((
6. There’s nothing to it. = It's a piece of cake - Rất đơn giản thôi, rất dễ mà!
Ex1: Why don’t you make a simple website for your business? There’s nothing to it.
(Sao bạn ko tự lập một website đơn giản cho việc kinh doanh? Dễ thôi mà!)
Ex 2: The test was a piece of cake. I finished it in 20 minutes.
(Bài kiểm tra thiệt là dễ. Tui làm xong có 20 phút)
7. get out of hand = get out of control - quá đà, mất kiểm soát
Ex: The party last night got out of hand, so we had to call the police.
(Bữa party tối qua đã bị mất kiểm soát, vì vậy chúng tôi phải gọi cảnh sát)
8. break the ice - làm tan bầu không khí im lặng (trong các buổi họp, gặp mặt đông người mà k ai nói gì)
Ex: At the start of the meeting, Mike tried to break the ice by telling a joke.
(Vào lúc mới họp, Mike đã cố gắng xóa bầu không khí im lặng bằng cách nói một câu đùa vui)
Xem thêm
 


Thứ Hai, 17 tháng 8, 2015

14 LOÀI CÔN TRÙNG THƯỜNG GẶP

14 LOÀI CÔN TRÙNG THƯỜNG GẶP
Mems nào nhớ hết thì like, từ nào chưa nhớ vui lòng comment cho nhớ ! Biểu tượng cảm xúc colonthree
1.Ant /ænt/: con kiến...
2.Fly /flai/: con ruồi
3.Butterfly /'bʌtǝflai/: con bướm
4.Dragonfly /'drægǝnflai/: chuồn chuồn
5.Bee /bi:/: con ong
6.Wasp /wɔsp/: ong bắp cày
7.Bumblebee /'bʌmbl,bi:/: ong nghệ
8.Moth /mɔθ/: bướm đêm
9.Flea /fli:/: bọ chét
10.Ladybird / 'leidibǝ:d/: con bọ rùa
11.Beetle /'bi:tl/: bọ cánh cứng
12.Grasshopper /'gra:s,hɔpǝ/: châu chấu
13.Cockroach /'kɔkroutʃ/: con gián
14.Mosquito /,mǝs'ki:tou/: con muỗi

Xem thêm

Chủ Nhật, 16 tháng 8, 2015

TỪ VỰNG, THÀNH NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG VIỆC TRONG TIẾNG ANH

TỪ VỰNG, THÀNH NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG VIỆC TRONG TIẾNG ANH
1. employ /ɪmˈplɔɪ/ (v) : thuê, mang lại công việc cho ai đó.
Ex: My father's company employs 25 people.'
'Công ty của cha tôi thuê 25 nhân viên.'
...
2. take on (v) : tuyển dụng hoặc thuê mướn ai đó (vào thời gian đầu của tuyển dụng của họ).
Ex : The company got a really big order. It had to take on 10 new workers.'
'Công ty nhận được một hợp đồng rất lớn. Họ phải tuyển dụng 10 nhân viên mới.'
3. knock off /nɑːk.ɔːf / (v) : động từ thân thiện này có nghĩa là hoàn tất công việc trong ngày.
EX : We finish work at 5pm every day, but on Fridays we knock off at 3.'
'Chúng tôi hoàn tất công việc vào 5 giờ mỗi ngày, nhưng vào những ngày thứ Sáu chúng tôi đi về vào lúc 3 giờ.'
4. fire /ˈfaɪər/ (v) (or sack) : khi người chủ bắt ai đó phải thôi việc, bởi vì họ đã làm việc xấu hoặc sai.
EX : The company fired / sacked six people after they were caught sleeping at work.'
'Công ty đã thôi việc 6 nhân viên sau khi họ bị bắt quả tang ngủ gật tại cơ quan.' :)))))
5. be / get fired (hay get sacked) (v) Bị cho thôi việc (thể bị động)
Ex: He got fired / got sacked for stealing.'
'Anh ta bị thôi việc vì ăn cắp.'
6. quit /kwɪt/ (v) : nghỉ làm vì lý do riêng; từ chức
Ex: She quit her job when she got married.'
'Cô ấy nghỉ làm khi cô lập gia đình.'
7. to be made redundant /rɪˈdʌndənt/ (v) mất việc vì công ty không cần loại công việc mà bạn làm
Ex: 50 people were made redundant when the shop closed down. Another 20 were transferred to another branch.'
'50 người bị mất việc vì cửa hàng đóng cửa. 20 người khác được chuyển đến chi nhánh khác.'
8. pull a sickie /ˈsɪki/ : là "thành ngữ lóng " có nghĩa là bạn liên lạc đến công ty và báo với họ rằng bạn bị bệnh và không thể đi làm khi thật sự là bạn không bị sao cả. :))) ( cái này vui)
Ex: The boss told her she could not have any time off to go to her sister's wedding, but she pulled a sickie and went anyway.'
'Sếp đã bảo cô ta rằng cô ấy không thể nghỉ để đi dự đám cưới của người em, nhưng cô ta báo bệnh và đi chơi.'
Xem thêm

TẤT TẦN TẬT VỀ “LOVE” Biểu tượng cảm xúc heart

TẤT TẦN TẬT VỀ “LOVE” Biểu tượng cảm xúc heart
- first love (n): mối tình đầu
- unrequited love /ˌʌnrɪˈkwaɪtɪd/ (n): tình yêu đơn phương
- love triangle /ˈtraɪæŋɡl/ (n): tình yêu tay ba...
- love at first sight (v) (n): yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên, tình yêu sét đánh

- lovesick /ˈlʌvsɪk/ (adj): tương tư
- lovelorn /ˈlʌvlɔːn/ (adj): thất tình
- lovey-dovey /ˌlʌvi ˈdʌvi/ (adj): âu yếm, ủy mị
- to be in love with sb: yêu ai
- to fall in love with sb: đem lòng yêu ai, phải lòng ai
- to have a crush on sb: phải lòng, cảm nắng ai
- to flirt with sb: tán tỉnh ai
- to declare/express one's love to sb: tỏ tình với ai
- to propose (marriage) to sb: cầu hôn ai
- to break up with somebody = to finish a relationship with somebody: chia tay, chấm dứt quan hệ tình cảm với ai
Xem thêm

Thứ Bảy, 15 tháng 8, 2015

những từ viết tắt hay sử dụng nhất trên internet hay text message :



Đây là những từ viết tắt tiếng Anh rất thường gặp như BTW, LOL, ,...Có đôi lúc các bạn bối rối không biết nó nghĩa là gì ,đúng không nào? Sau đây là tổng hợp những từ viết tắt hay sử dụng nhất trên internet hay text message :
 
G9: good night – chúc ngủ ngon
CU29: see you to night – tối nay gặp
10Q: cảm ơn
plz : please – xin làm ơn
IC : I see - tôi hiểu , tôi biết
4u : for u – cho bạn
asl : Tuổi , giới tính , nơi ở ?
lol : Cười
hehe: Cười
u : you
afk — away from keyboard – có việc bên ngoài , ko rảnh rỗi
bbl — be back later – trở lại sau
bbiab — be back in a bit – xin chờ xíu
kkz = okay
ttyl = talk to you later – nói chuyện sau
lv a mess = leave a message – Để lại tin nhé
lata = later [ bye]
n2m = not too much [when asked wassup] – không có gì
newayz = anyways – sao cũng được
gtg = gotta go – phải đi
noe = know – biết
noperz / nah = no – không
yupperz = yes - có
lolz = laugh out loud – cười lớn
teehee = cười [giggle] – cười
lmfao = laughing my f*ckin’ *ss off – cười đểu
nuthin’ = nothing – không có gì
BS = b*ll sh*t – nói láo , xạo
LD = later, dude – gặp sau nhé
OIC = oh I see
PPL = people
sup = what’s up – chuyện gì thế , sao rồi?
wan2tlk = want to talk? – muốn nói chuyện
wkd = weekend – cuối tuần
dts = dont think so – không nghĩ thế , không nghĩ vậy
cul8r = see you later – gặp sau = cu
aas = alive and smiling
gf = girlfriend
ga = go ahead – cứ tiếp tục đi
ilu = i love you
rme = rolling my eyes – ngạc nhiên
ss = so sorry – rất tiếc , rất xin lỗi
spk = speak
stw = search the web
thx = thanks
tc = take care – bảo trọng
hru = how are you – bạn có khoe ko?
ybs = you’ll be sorry – bạn sẽ tiếc
wuf? = where are you from? – từ đâu đến
bc = because – bởi vì
otb = off to bed – đi ngủ
np = no problem – không sao , ko có chuyện gì
nbd = no big deal – không gì đâu . ko sao
tam = tomorrow A.M – sáng ngày mai
b4 = before – trước
wtg = way to go – đường đi
brb — be right back
btw — by the way – tiện thể , nhân tiện
cya — see ya = cu = cu later = cul8t
gmta — great minds think alike
imho — in my humble opinion
j/k — just kidding – nói chơi thôi
irl — in real life – cuộc sống thực , trong đời thực
nick — internet nickname
wb — welcome back – chào mừng đã trở lại
wtf? : what the f**k? – chuyện quái gì nữa đây
fu: **** you – chủi thề
g2g: get to go – biến đi
wth= what the heck – kì quá
cuz = cause – nguyên nhân
dun = don’t - không
omg= oh my god – chúa ơi , trời ơi
omfg= oh my f**ing god = OMFG : chúa ơi , trời ơi (mức độ xã hội đen hơn)
dt = double team !
WTF : Wat the f**k = wtf? : what the f**k? – chuyện quái gì nữa đây
STFU: Shut The F**Up – im đi , trật tự đi
msg – message – tin nhắn
nvm - never mind – không sao
asap = as soon as possible – càng sớm càng tốt
gg = good game – chơi hay lắm
lmao = laugh my ass off
asl: age, = address , *** , location ( từ này là họ hay dùng nhất đấy .. lúc mới chat với bạn họ sẽ hỏi bạn về địa chỉ , giới tính , nơi ta sinh sống)
coz: cause – nguyên nhân
hs:head shot
nsice shot
n = and
da = the
Những từ viết tắt, tiếng lóng này đã chính thức có mặt trong từ điển tiếng Anh Oxford.
OMG (Oh My God - ôi Chúa ơi)
IMHO (In My Honest Opinion - theo quan điểm của tôi)
LOL (Laughing Out Loud - cười to)
tbh (To be honest: Nói chân thành)...
1. 2u = to you: đến bạn
2. 2u2 = to you too: cũng đến bạn
3. 2moro = tomorrow: ngày mai
4. 4evr = forever: mãi mãi
5. Abt = about: về
6. atm = at the moment: vào lúc này, chứ không phải là máy rút tiền ATM đâu nhé :))
7. awsm = awesome: tuyệt vời
8. ASL plz = age, sex, location please: xin cho biết tên, tuổi, giới tính
9. Asap = as soon as possible: càng sớm càng tốt
10. B4 = before: trước
11. B4n = bye for now: Bây giờ phải chào (tạm biệt)
12. bcuz = because: bởi vì
13. bf = boyfriend: bạn trai
14. bk = back: quay lại
15. brb = be right back: sẽ trở lại ngay
16. bff = best friend forever: Mãi mãi là bạn tốt
17. btw = by the way: tiện thể
18. C = see: nhìn
19. Cld = could có thể (thời quá khứ của “can”)
20. cul8r = see you later: gặp lại bạn sau
21. cya = see ya = see you again: gặp lại bạn sau
22. def = definitely: dứt khoát
23. dw = Don't worry : không sao, đừng lo lắng
24. F2F = face to face: gặp trực tiếp ( thay vì qua điện thoại hay online)
25. fyi = for your information: để bạn biết rằng
26. G2g ( hoặc “gtg”) = got to go: phải đi bây giờ
27. GAL = get a life: hãy để cho tôi/cô ấy/anh ấy/họ yên
28. gd =good: tốt, tuyệt
29. GGP = gotta go pee: tôi phải đi tè (ý là nói lẹ lên) :))
30. Gimmi = give me: đưa cho tôi
31. Gr8 = great: tuyệt
32. GRRRRR = growling (tiếng): gầm gừ
33. gf = girlfriend: bạn gái
34. HAK (hoặc “H&K”) = hugs and kisses: ôm hôn thắm thiết
35. huh = what: cài gì hả
36. idk = i don't know: tôi không biết
37. ilu or ily = i love you: tôi yêu bạn
38. ilu2 or ily2: tôi cũng yêu bạn
39. ilu4e or ily4e: anh/em mãi yêu em/anh
40. init = isn’t it: có phải không
41. kinda = kind of: đại loại là
42. l8 = late: muộn
43. l8r = later: lần sau
44. lemme = let me: để tôi
45. lol = laugh out loud: cười vỡ bụng
46. lmao = laughing my ass off: cười ... - tạm dịch là - rụng mông
47. msg = message: tin nhắn
48. n = and: và
49. nvr = never: không bao giờ
50. Ofcoz = of course: dĩ nhiên
51. omg = oh my god: Chúa ơi
52. Pls ( hoặc “plz”) = please: làm ơn
53. rofl = roll on floor laughing: cười lăn ra sàn
54. r = are: (nguyên thể là “to be”) thì, là
55. soz = sorry: xin lỗi
56. Sup = What's up: Vẫn khỏe chứ?
57. Ths = this: cái này
58. Tks (hoặc Tnx, hay Thx) = thanks: cảm ơn
59. ty = thank you: cảm ơn bạn
60. U = you: bạn/các bạn
61. U2 = you too: bạn cũng vậy
62. Ur = your: của bạn
63. vgd = very good: rất tốt
64. W8 = wait: Hãy đợi đấy
65. Wanna = want to: muốn
66. xoxo = hugs and kisses: ôm và hôn nhiều
__._,_.___

Thứ Sáu, 14 tháng 8, 2015

CÁCH ĐỌC ÂM CUỐI "ED" TRONG TIẾNG ANH

CÁCH ĐỌC ÂM CUỐI "ED" TRONG TIẾNG ANH
***Đuôi –ed xuất hiện trong động từ có quy tắc chia ở quá khứ hoặc quá khứ phân từ. Cách phát âm đuôi –ed như sau:
- Đọc là /id/ hoặc /əd/:Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/
...
E.g:
Wanted / wɒntid /
Needed / ni:did /
- /t/:Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/
E.g:
Stopped / stɒpt /
Laughed / lɑ:ft /
Cooked / kʊkt /
Sentenced / entənst /
Washed / wɒ∫t /
Watched / wɒt∫t /
-/d/:Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại
E.g:
Played / pleid /
Opened / əʊpənd /
***MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP NGOẠI LỆ : Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ, đuôi –ed được phát âm là /id/:
E.g : Aged:/ eidʒid / (Cao tuổi. lớn tuổi)
Blessed:/ blesid / (Thần thánh, thiêng liêng)
Naked:/ neikid / (Trơ trụi, trần truồng)
Learned:/ lɜ:nid / (Có học thức, thông thái, uyên bác)
Wicked:/ wikid / (Tinh quái, ranh mãnh, nguy hại)
Wretched:/ ret∫id / (Khốn khổ, bần cùng, tồi tệ)

MỘT SỐ LOẠI ĐỒ UỐNG ƯA THÍCH

MỘT SỐ LOẠI ĐỒ UỐNG ƯA THÍCH
Apple squash /ˈap(ə)l skwɔʃ/ : Nước ép Táo
Grape squash /ɡreɪp skwɔʃ/: Nước ép Nho
Mango smoothie /ˈmaŋɡəʊ ˈsmuː.ði/: Sinh tố Xoài...
Pineapple squash /ˈpʌɪnap(ə)l skwɔʃ/: Nước ép Dứa
Papaya smoothie /pəˈpʌɪə ˈsmuː.ði/ : Sinh tố Đu Đủ
Custard-apple smoothie /ˈkʌstəd 'ap(ə)l ˈsmuː.ði/: Sinh tố Mãng Cầu
Passion fruit smoothie /ˈpæʃ.ən fru:t smuː.ði/ Sinh tố chanh leo (chanh dây)
Squash: /skwɔʃ/ nước ép
Plum juice /plʌm dʒuːs/: Nước Mận
Apricot juice /ˈeɪprɪkɒt dʒuːs/: Nước Mơ
Peach juice /piːtʃ dʒuːs/: Nước Đào
Cherry juice /ˈtʃɛri dʒuːs/: Nước Anh Đào
Rambutan juice /ramˈb(j)uːt(ə)n dʒuːs/: Nước Chôm Chôm
Coconut juice /ˈkəʊkənʌt /: Nước Dừa
Dragon fruit squash /ˈdraɡ(ə)n fruːt skwɔʃ/ : Nước ép Thanh Long
Watermelon smoothie /ˈwɔːtəmɛlən ˈsmuː.ði/: Sinh tố dưa hấu
Lychee juice (or Litchi ) /ˈlʌɪtʃiː dʒuːs/: Nước vải
Strawberry juice/ˈstrɔːb(ə)ri dʒuːs/: Dâu Tây
Tamarind juice/ˈtam(ə)rɪnd dʒuːs/: Nước me
Fruit juice: /fru:t ʤu:s / Nước trái cây
Orange juice: /’ɔrinʤ ʤu:s/ Nước cam
Pineapple juice: /ˈpʌɪnap(ə)l ʤu:s/ Nước dứa
Tomato juice: /tə’mɑ:tou ʤu:s/ Nước cà chua
Smoothies: /ˈsmuːðiz / Sinh tố.
Avocado smoothie: /ævou’kɑ:dou ˈsmuːði / Sinh tố bơ
Strawberry smoothie: /’strɔ:bəri ˈsmuːði / Sinh tố dâu tây
Tomato smoothie: /tə’mɑ:tou ˈsmuːði / Sinh tố cà chua
Carrot smoothie: /ˈkær.ət smuːði/ Sinh tố cà rốt
Sapodilla smoothie: /,sæpou’dilə ˈsmuːði/ Sinh tố sapoche
Lemonade: /,lemə’neid/ Nước chanh
Orange squash: /’ɔrinʤ skwɔʃ/ Nước cam ép

Xem thêm
CHỨC DANH VÀ PHÒNG BAN TRONG CÔNG TY
1. Board of Director: Hội đồng Quản trị
2. Board Chairman: Chủ tịch Hội đồng Quản trị
3. Director: Giám đốc
4. Deputy/Vice Director: Phó Giám...
5. CEO = Chief of Executive Operator/Officer: Tổng Giám đốc điều hành
6. Head of Department/Division: Trưởng Phòng, Trưởng Bộ phận
7. Team Leader: Trưởng Nhóm
8. Officer/Staff: Cán bộ, Nhân viên
9. Department (Dep’t): Phòng
10. Marketing Dep’t: Phòng Marketing, phòng Tiếp thị
11. Sales Dep’t: Phòng Kinh doanh, Phòng bán hàng
12. Pulic Relations Dep’t (PR Dep’t): Phòng Quan hệ công chúng
13. Administration Dep’t: Phòng Hành chính
14. Human Resource Dep’t (HR Dep’t): Phòng Nhân sự
15. Training Dep’t: Phòng Đào tạo
16. Accounting Dep’t: Phòng Kế toán
17. Treasury Dep’t: Phòng Ngân quỹ
18. International Relations Dep’t: Phòng Quan hệ Quốc tế
19. Local Payment Dep’t: Phòng Thanh toán trong nước
20. International Payment Dep’t: Phòng Thanh toán Quốc tế
21. Information Technology Dep’t (IT Dep’t): Phòng Công nghệ thông tin
22. Customer Service Dep’t: Phòng Chăm sóc Khách hàng
23. Audit Dep’t: Phòng Kiểm toán
24. Product Development Dep’t: Phòng Nghiên cứu và phát triển Sản phẩm.