Thứ Ba, 18 tháng 8, 2015

MỘT SỐ CÂU TIẾNG LÓNG TRONG TIẾNG ANH

MỘT SỐ CÂU TIẾNG LÓNG TRONG TIẾNG ANH
- piece of cake: dễ thôi mà, dễ ợt
- poor thing: thật tội nghiệp
- nothing: không có gì...
- nothing at all: không có gì cả
- no choice: hết cách,
- no hard feeling: không giận chứ
- not a chance: chẳng bao giờ
- now or never: ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ
- no way out/ dead end: không lối thoát, cùng đường
- no more: không hơn
- no more, no less: không hơn, không kém
- no kidding?: không nói chơi chứ ?
- never say never: đừng bao giờ nói chẳng bao giờ
- none of your business: không phải chuyện của anh
- no way: còn lâu
- no problem: dễ thôi
- no offense: không phản đối
- so?: vậy thì sao?
- so so: thường thôi
- so what?: vậy thì sao?
- stay in touch: giữ liên lạc
- step by step: từng bước một
- see?: thấy chưa?
- sooner or later: sớm hay muộn
- shut up!: im ngay

Xem them

 
MẪU CÂU VÀ THÀNH NGỮ PHỔ BIẾN
1. The more the merrier - Càng đông càng vui
Ex: Hi boys... May I join you? ...
Sure, baby! The more the merrier.
(Hi mấy anh.. Em tham gia được ko?
Được chứ em! Càng đông càng vui mà.)

2. gave it your all - cố hết sức
Ex: Even though I lost the race, I gave it my all.
(Dù thua cuộc đua, tôi đã cố hết sức)
3. Time flies - thời gian trôi nhanh
Ex: Time flies when you're going to die.
(Thời gian trôi nhanh khi bạn sắp mất phanh)
4. pull somebody's leg = you're joking - đùa giỡn
Ex: “You kissed her last night? You’re pulling my leg!”
(Tối qua mày hôn cô ấy luôn hả? Giỡn hoài cha.:)))
5. Just my luck! - Thiệt là xui xẻo!
Ex: It rained on my only day off. Just my luck!
(Được nghỉ có một ngày mà trời lại mưa mất! Hên thật! :(((
6. There’s nothing to it. = It's a piece of cake - Rất đơn giản thôi, rất dễ mà!
Ex1: Why don’t you make a simple website for your business? There’s nothing to it.
(Sao bạn ko tự lập một website đơn giản cho việc kinh doanh? Dễ thôi mà!)
Ex 2: The test was a piece of cake. I finished it in 20 minutes.
(Bài kiểm tra thiệt là dễ. Tui làm xong có 20 phút)
7. get out of hand = get out of control - quá đà, mất kiểm soát
Ex: The party last night got out of hand, so we had to call the police.
(Bữa party tối qua đã bị mất kiểm soát, vì vậy chúng tôi phải gọi cảnh sát)
8. break the ice - làm tan bầu không khí im lặng (trong các buổi họp, gặp mặt đông người mà k ai nói gì)
Ex: At the start of the meeting, Mike tried to break the ice by telling a joke.
(Vào lúc mới họp, Mike đã cố gắng xóa bầu không khí im lặng bằng cách nói một câu đùa vui)
Xem thêm
 


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét