Chủ Nhật, 30 tháng 8, 2015

CÁCH PHÂN BIỆT SEE, LOOK, WATCH

CÁCH PHÂN BIỆT SEE, LOOK, WATCH
Giống nhau: đều đề cập đến việc nhìn.
Khác nhau:
SEE: nhìn/trông thấy một cách bị động, không chủ ý, đập vào mắt dù muốn hay không. ...
E.g Yesterday I was walking down the street when I saw him.
SEE: khi chủ động thì mang nghĩa tìm gặp; I wanna see him to let him know I love him so much!
LOOK: nhìn một cách chủ động; Look into my eyes; Yesterday I was walking down the street when I saw a well-dressed woman. I took a look at / looked thoroughly at her and realized she was my old friend.
WATCH: theo dõi một cách chăm chú (theo dõi bản tin, theo dõi sự việc đang diễn biến, theo dõi tiến độ xử lý…), thường là có chuyển động, diễn biến. Yesterday I was watching a movie when you called; you’re watching CNN…, TV, gameshows…etc; you’re watching a football match.
Lưu ý:
+ SEE, WATCH + Sb + to do St: nhìn thấy từ lúc bắt đầu sự việc.
+ SEE, WATCH + Sb +doing St: nhìn thấy lúc sự việc đang diễn ra.
Ngoài ra, các bạn để ý thêm các cụm động từ (phrasal verbs) với See, Look, Và Watch
+ SEE Sb off: tiễn ai đó (ra sân bay)
+ SEE Sb through: có đầy đủ những thứ cần thiết để làm gì đó, đạt được gì đó, hoặc tồn tại. She was all he’d ever need to see him through.
+ SEE to it: để tâm, lưu ý. E.g (when checking in a hotel, a customer may ask: Is there a tea-making set in the room? Receptionist: Actually there isn’t; but I’ll see to it straightaway”
+ Look Into, Look At, Take A Look At/Into, Look For, Look Up To/Down On…
+ Watch Out

Xem thêm

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét