Thứ Hai, 24 tháng 8, 2015


MỘT SỐ ĐỘNG TỪ CÓ THỂ ĐI VỚI V-ING VÀ TO-V

1. Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing : Có nghĩa là
Ví dụ:...
– He doesn’t mean to prevent you from doing that.
(Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)
– This sign means not going into.
(Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
2. Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần được làm gì (=need to be done)
Ví dụ:
- I need to go to school today.
- Your hair needs cutting = your hair needs to be cut
3. Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Ví dụ:
- I used to get up early when I was young.
(Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)
- I’m used to getting up early.
(Tôi quen với việc dậy sớm rồi)
4. Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì.
Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.
Ví dụ:
- He advised me to apply at once.
(Anh ấy khuyên tôi nộp đơn vào một lần)
- They don’t allow us to park here.
(Họ không cho phép chúng tôi đỗ xe ở đây)
- They don’t allow parking here. (Họ không cho phép đỗ xe ở đây)
5. See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động
Ví dụ:
- I see him passing my house everyday.
(Ngày nào tôi cũng thấy anh ấy đi qua nhà mình)
- She smelt something burning and saw smoke rising.
(Cô ấy ngửi thấy có thứ gì đang cháy và thấy khói bốc lên)
- We saw him leave the house.
(Chúng tôi thấy anh ta rời khỏi nhà)
- I heard him make arrangements for his journey.
(Tôi nghe nói anh ta đang sắp xếp cho kỳ nghỉ của mình)

Xem thêm

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét